Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Trần Cao Vân

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 92653

    Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa khi tham gia phản ứng ?

    • A.NH3, N2O5, N2, NO2  
    • B.N2, NO, N2O, N2O5  
    • C.NH3, NO, HNO3, N2O5    
    • D.NO2, N2, NO, N2O3 
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 92654

    Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua lần lượt là gì?

    • A.LiN3 và Al3
    • B.Li3N và AlN 
    • C.Li2N3 và Al2N3    
    • D.Li3N2 và Al3N2
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 92655

    Cho các oxit kim loại: CuO, FeO, Al2O3, Na2O, PbO, CaO. Số oxit NH3 có thể khử được là bao nhiêu?

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 92656

    Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là gì?

    • A.HCl   
    • B.N2 
    • C.NH3+Cl- 
    • D.NH4Cl
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 92657

    Cho x mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thấy có 6 mol NH3 tạo thành. Biết hiệu suất chung của phản ứng là 75%. Tìm x?

    • A.x>1    
    • B.x>2      
    • C.x>3  
    • D.x≥4
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 92659

    Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N2 sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

    • A.VN2 = 6,72 (lít); CM NaCl = 0,75 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).
    • B.VN2 = 6,72 (lít); CM NaNO2 = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
    • C.VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NaNO2 = 0,15 (M).
    • D.VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 92661

    Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm những chất nào?

    • A.Fe(NO3)2, H2O
    • B.Fe(NO3)2, AgNO3       
    • C.Fe(NO3)3, AgNO3
    • D.Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 92663

    Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?

    • A.0,50 gam    
    • B.0,49 gam        
    • C.9,40 gam 
    • D.0,94 gam
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 92664

    Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là khí nào?

    • A.N2.  
    • B.O2
    • C.H2.
    • D.CO2.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 92666

    Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?

    • A.\(CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\)
    • B.\(Ca{{(OH)}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +2NaOH\)
    • C.\(CaC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}CaO+C{{O}_{2}}\)   
    • D.\(Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 92669

    Cho các chất: O(1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O(4), HNO(5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9),  PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

    • A.5
    • B.6
    • C.7
    • D.8
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 92671

    Cho 34,9 gam hỗn hợp  gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là bao nhiêu?

    • A.57,40.
    • B.43,05.
    • C.28,70.
    • D.86,10.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 92673

    Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là bao nhiêu?

    • A.40,7 gam
    • B.38,24 gam
    • C.26 gam 
    • D.34,5 gam
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 92675

    Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là gì?

    • A.a > b
    • B.a < b.   
    • C.b < a < 2b.  
    • D.a = b.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 92677

    Khử hoàn tàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

    • A.3,36 gam
    • B.1,68 gam
    • C.2,52 gam
    • D.1,44 gam
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 92679

    Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?

    • A.FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
    • B.5H2SO4 đặc + 4Mg → 4MgSO4 + H2S + 4H2O.
    • C.K2S + 2HCl → 2KCl + H2S.
    • D.BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 92681

    Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

    • A.MgCl2.
    • B.HClO3.
    • C.C6H12O6 (glucozơ).
    • D.Ba(OH)2.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 92683

    Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là bao nhiêu?

    • A.2
    • B.4
    • C.5
    • D.3
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 92685

    Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

    • A.Dung dịch NaOH.
    • B.Dung dịch NH3.
    • C.Dung dịch NaCl.
    • D.Dung dịch H2SO4 loãng.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 92687

    Nhận xét nào sau đây là sai?

    • A.Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước.
    • B.Axit photphoric tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào.
    • C.Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, có nồng độ 85%.
    • D.Dung dịch axit photphoric 85% có màu nâu đỏ.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 92689

    Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét sai là?

    • A.Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
    • B.Các muối nitrat là chất điện li mạnh, trong dung dịch loãng chúng phân li hoàn toàn thành các ion.
    • C.Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy.
    • D.Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 92691

    Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là bao nhiêu?

    • A.76,5 gam.
    • B.82,5 gam.
    • C.126,2 gam.
    • D.180,2 gam.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 92693

    Khi tham gia phản ứng hóa học, P thể hiện tính chất nào sau đây?

    • A.Tính oxi hóa.
    • B.Tính khử.
    • C.Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
    • D.Tính kim loại.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 92695

    Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là bao nhiêu?

    • A.1
    • B.2
    • C.12
    • D.13
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 92697

    Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl 0,4 mol; HCO3 y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

    • A.49,8
    • B.49,4
    • C.37,4
    • D.30,5
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 92699

    Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là gì?

    • A.x + 2z = y + 2t. 
    • B.z + 2x = y + t. 
    • C.x + 2y = z + 2t. 
    • D.x + 2y = z + t.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 92701

    Tính nồng độ mol của CH3COOH, CH3COO và H+ trong dung dịch CH3COOH 0,056M, biết rằng độ điện li \(\alpha \) của CH3COOH bằng 20%?

    • A.\({\text{[C}}{{\text{H}}_3}{\text{COO}}H] = 0,048M;{\text{[C}}{{\text{H}}_3}{\text{CO}}{{\text{O}}^ - }{\text{]}} = 0,012M;{\text{[}}{H^ + }{\text{]}} = 0,012M\)
    • B.\({\text{[C}}{{\text{H}}_3}{\text{COO}}H] = 0,0112M;{\text{[C}}{{\text{H}}_3}{\text{CO}}{{\text{O}}^ - }{\text{]}} = 0,0112M;{\text{[}}{H^ + }{\text{]}} = 0,0112M\)
    • C.\({\text{[C}}{{\text{H}}_3}{\text{COO}}H] = 0,056M;{\text{[C}}{{\text{H}}_3}{\text{CO}}{{\text{O}}^ - }{\text{]}} = 0,0112M;{\text{[}}{H^ + }{\text{]}} = 0,0112M\)
    • D.\({\text{[C}}{{\text{H}}_3}{\text{COO}}H] = 0,0448M;{\text{[C}}{{\text{H}}_3}{\text{CO}}{{\text{O}}^ - }{\text{]}} = 0,0112M;{\text{[}}{H^ + }{\text{]}} = 0,0112M\)
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 92703

    Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là bao nhiêu?

    • A.1,5M. 
    • B.2M. 
    • C.1M. 
    • D.1,75M.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 92705

    Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

    • A.[H+] = 0,01M
    • B.[H+] > [NO2­-]
    • C.[H+] < 0,01M
    • D.[NO2-] > 0,01M
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 92707

    Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

    • A.5
    • B.6
    • C.7
    • D.8

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?