Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 10370
Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là?
- A.7
- B.8
- C.9
- D.11
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 10374
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?
- A.23
- B.24
- C.27
- D.11
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 10378
Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.
- A.Mg
- B.Cl
- C.Al
- D.K
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 10382
Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron)?
- A.N2O.
- B.Na2O.
- C.Cl2O.
- D.K2O.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 10386
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là gì?
- A.Na, 1s22s22p63s1.
- B.Mg, 1s22s22p63s1.
- C.Na, 1s22s22p63s2.
- D.Mg, 1s22s22p63s2.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 10390
Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử của hợp chất.
- A.CaF2.
- B.CaCl2.
- C.CuF2.
- D.CuCl2.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 10393
Nguyên tử Ca có 20 notron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là gì?
- A.20
- B.16
- C.31
- D.30
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 10397
Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử
- A.19p, 20e, 20n.
- B.19p, 19e, 20n.
- C.20p, 19e, 20n.
- D.20p, 19e, 19n.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 10401
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron trong A.
- A.12
- B.24
- C.13
- D.6
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 10405
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là bao nhiêu?
- A.27
- B.26
- C.28
- D.233
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 10409
Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
- A.79,98
- B.79,89
- C.81
- D.80
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 10412
Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hat không mang điên là 10. Vậy X là gì?
- A.F
- B.Na
- C.Mg
- D.Al
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 10415
Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+?
- A.1s22s22p63s23p63d6 4s2
- B.1s22s22p63s23p63d6
- C.1s22s22p63s23p63d5
- D.1s22s22p63s23p63d44s2
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 10418
Nguyên tử X có 5 electron ở lớp L. Số hạt proton của nguyên tử X là bao nhiêu?
- A.13
- B.7
- C.23
- D.9
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 10421
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?
- A.Cu
- B.Ag
- C.Fe
- D.Al
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 10424
Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào dưới đây?
- A.Số nơtron.
- B.Số electron hoá trị.
- C.Số proton.
- D.Số lớp electron.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 10426
Có bao nhiêu electron trong ion Cr3+
- A.21
- B.27
- C.24
- D.49
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 10428
Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết Zx < ZY. X là gì?
- A.Mn
- B.As
- C.Al
- D.Ca
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 10431
Cho 6,08 g hỗn hợp gồm 2 hidroxit của 2 kim loại kiềm ( thuộc 2 chu kì kế tiếp) tác dụng với 1 lượng dư HCl thu được 8,3g muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của hidroxit có phân tử khối nhỏ hơn là?
- A.73,68%
- B.52,63%
- C.36,84%
- D.26,32%
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 10434
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?
- A.12
- B.13
- C.11
- D.14
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 10437
Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazo là gì?
- A.X’ < Y’ < Z’
- B.Y’ < X’ < Z’
- C.Z’ < Y’< X’
- D.Z’ < X’ < Y’.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 10441
Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây?
- A.Mg
- B.Ca
- C.Sr
- D.Ba
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 10444
Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là gì?
- A.P và O
- B.N và C
- C.P và Si
- D.N và S
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 10447
Sắp xếp các oxit Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7 theo chiều giảm dần tính bazơ là gì?
-
A.Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7
-
B.SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7; Al2O3; Na2O; MgO
- C.Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7
- D.SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7; Na2O; MgO; Al2O3
-
A.Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 10451
Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
Sắp xếp các nguyên tố cùng chu kì là dãy nào sau đây?
- A.X1, X3, X6
- B.X2, X3, X5
- C.X1, X2, X6
- D.X3, X4
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 10453
Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là bao nhiêu?
- A.18
- B.22
- C.38
- D.19
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 10455
Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
- A.3
- B.16
- C.18
- D.19
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 10456
Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào là sai?
- A.2
- B.2p
- C.3d
- D.4f
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 10457
Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.
- A.126C
- B.94Be
- C.147N
- D.189C
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 10458
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y?
- A.Fe và S
- B.S và O
- C.C và O
- D.Pb và Cl