Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 9 năm 2020- Trường THCS Cù Chính Lan
1/30
45 : 00
Câu 1: Cho các chất: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Chất nào có thể điều chế bằng phản ứng giữa các muối?
Câu 2: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH người ta không thể phân biệt được cặp dung dịch nào trong các cặp sau đây?
Câu 3: Khi cho một thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kẽm ra, cân lại dung dịch thì khối lượng dung dịch sau phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 4: Khi nung CuCO3 phản ứng xảy ra theo phương trình:
\(CuC{O_3}({t^0}) \to CuO + C{O_2}\)
Để xác định phản ứng kết thúc người ta chỉ cần làm gì?
Câu 5: Cho V lít hỗn hợp CO, CO2 sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được một lượng kết tủa là m1 gam. Cũng cho hỗn hợp trên qua CuO nung nóng, sau đó sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được một lượng kết tủa là m2 gam. So sánh m1 và m2 cho kết quả đúng là gì?
Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với V lít dung dịch H2SO4 1M sau phản ứng dung dịch tạo ra làm quỳ tím có màu gì?
Câu 7: Có các chất: Al, Fe, CuO, MgSO4 đựng riêng biệt trong từng bình. Cho lần lượt từng chất vào dung dịch HCl. Số phản ứng xảy ra là gì?
Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH (dư) tạo sản phẩm chỉ là dung dịch không màu?
Câu 9: Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí?
Câu 10: Lượng BaO cần cho vào nước để được 50 gam dung dịch Ba(OH)2 3,42% là bao nhiêu?
Câu 11: Lưu huỳnh dioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Câu 12: Để trung hòa 50 gam dung dịch HCl 3,65% cần vừa đủ m gam dung dịch NaOH 4%. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 13: Có ống nghiệm đựng các dung dịch: CuSO4, FeSO4, K2CO3. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm. Dung dịch NaOH phản ứng với chất nào?
Câu 14: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Cu lẫn Al, Fe ở dạng bột?
Câu 15: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo ra sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
Câu 16: Khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Để khử độc có thể sục mỗi khí trên vào chất nào?
Câu 17: Chất dùng để nhận biết dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HCl là gì?
Câu 18: Có bao nhiêu chất không tan được tạo ra khi trộn các dung dịch sau theo từng cặp: CuSO4, Fe2(SO4)3, NaOH, BaCl2?
Câu 19: Để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 người ta có thể sử dụng thuốc thử nào?
Câu 20: Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình hóa học sau là gì?
\(Ag+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(d)\xrightarrow{{{t}^{0}}}A{{g}_{2}}S{{O}_{4}}+S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)
Câu 21: Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, N2. Nhóm gồm các khí đều cháy được trong không khí là gì?
Câu 22: Biết ở 25 độ C độ tan của NaCl là 36 gam. Cũng ở 25 độ C khi thêm 1 gam NaCl vào 100 gam dung dịch đó thì có sự thay đổi nào?
Câu 23: Dãy kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là những chất nào?
Câu 24: Cho 10 gam Cu vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% so với ban đầu thì khối lượng kim loại sau phản ứng sẽ là bao nhiêu?
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch được cần 25 gam dun g dịch HCl 3,65%.
Đây là kim loại gì?
Câu 26: Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2 và tạo muối của kim loại hóa trị III. Kim loại X là gì?
Câu 27: Trộn đều dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa x mol H2SO4. Để dung dịch tạo ra làm hồng phenolphtalein hóa hồng thì x có giá trị như thế nào?
Câu 28: Thể tích khí H2 giải phóng (ở đktc) khi cho 0,24 gam Mg tác dụng với 20 gam dung dịch HCl 3,65% là bao nhiêu?
Câu 29: Cho các phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & (1)Fe + Pb{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Pb \cr & (2)Fe + Cu{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Cu \cr & (3)Pb + Cu{(N{O_3})_2} \to Pb{(N{O_3})_2} + Cu \cr & (4)Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag \cr} \)
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học là gì?
Câu 30: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím?