Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 149453
Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chức 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2 . Phần trăm số mol ancol trong T là bao nhiêu?
- A.5,75%
- B.17,98%
- C.10,00%
- D.32,00%
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 149455
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2.Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thù cần 5,6 lít (đktc) khí O2 . Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
- A.47,104%
- B.59,893%
- C.38,208%
- D.40,107%
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 149458
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là gì?
- A.CH3COO - (CH2)2 - COOC2H5
- B.CH3COO - (CH2)2 - OOCC3H7
- C.CH3OOC - (CH2)2 - OOCC2H5
- D.CH3COO - (CH2)2 - OOCC2H5
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 149460
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phép phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phần tử). Đối cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỡn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khi G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là bao nhiêu?
- A.87,83%
- B.76,42%
- C.61,11%
- D.73,33%
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 149462
Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl format, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH có 0,45 mol NaOH tham gia phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na , thu được 2,8 lít khi H2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?
- A.40,8
- B.41,0
- C.37,2
- D.39,0
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 149464
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b – c = 41. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 thu 39g Y (este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là?
- A.57,2
- B.42,6
- C.52,6
- D.53,2
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 149466
Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơn so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A.24,25
- B.26,82
- C.27,75
- D.26,25
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 149468
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2 , thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
- A.4,19%
- B.7,47%
- C.4,98%
- D.12,56%
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 149470
Thủy ngân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z, nung X1 trong không khí được 15,9g Na2CO3 , 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là bao nhiêu?
- A.18,8g
- B.14,4g
- C.19,2g
- D.16,6g
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 149472
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đung nóng được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3 . Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hidro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A.1
- B.0
- C.2
- D.3
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 149473
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân từ chỉ có nhóm -COOH ); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C = C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH , thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792 ml khi (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O . Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trịgần với giá trị nào sau đây nhất?
- A.38%
- B.41%
- C.35%
- D.29%
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 149475
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
- A.22,60
- B.34,30
- C.40,60
- D.34,51
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 149477
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 1400C , thu được hôn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất este hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là
- A.48,96%.
- B.66,89%.
- C.49,68%.
- D.68,94%.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 149480
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (Mx < MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng).
Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T.
(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.
(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%.
(3) X không làm mất màu dung dịch Br2.
(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.
(5) Z là ancol có công thức C3H6(OH)2.
Số phát biểu đúng là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 149482
Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng,.... Để xác định tỉ lệ mắc xích butađien ( CH = CH - CH = CH) và acrilonitrin (CH = CH - CN) trong cao su nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2, H2O (trong đó CO chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là:
- A.4 : 3.
- B.3 : 4.
- C.5 : 4.
- D.1 : 3.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 149484
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N – CxHy – COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α- aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
- A.45,2 gam.
- B.48,97 gam.
- C.38,8 gam.
- D.42,03 gam.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 149486
Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:
- A.40,00%.
- B.39,22%.
- C.32,00%.
- D.36,92%.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 149488
Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ đều là NO. Giá trị của m là:
- A.32,96.
- B.9,92.
- C.30,72.
- D.15,68.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 149490
Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A.46,6.
- B.55,9.
- C.57,6.
- D.61,0.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 149492
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch 1M. Giá trị của V là:
- A.120.
- B.150.
- C.180.
- D.210.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 149494
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A.23,8 %.
- B.30,97%.
- C.26,90%.
- D.19,28%.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 149496
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
- A.62,91gam.
- B.49,72gam.
- C.46,60 gam.
- D.51,28 gam.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 149497
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
- A.2,55.
- B.2,97.
- C.2,69.
- D.3,25.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 149500
Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200(g) dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37(g) chất rắn khan. Giá trị m là:
- A.13,87.
- B.19,8.
- C.17,47.
- D.17,83.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 149501
Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:
- A.có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
- B.có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.
- C.dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
- D.dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 149504
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
- A.Cu2+ ,Mg2+ ,Fe2+.
- B.Mg2+ ,Fe2+ ,Cu2+.
- C.Mg2+ ,Cu2+ ,Fe2+.
- D.Cu2+ ,Fe2+ ,Mg2+.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 149506
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm:
- A.Cu, Al, MgO
- B.Cu,Al2O3, MgO
- C.Cu, Al, Mg
- D.Cu, Al2O3, Mg
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 149508
Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
- A.64%.
- B.54%.
- C.51%.
- D.27%.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 149510
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thứcC3H5O3Na. Công thức cấu tạo của X là:
- A.HCOOC3H7.
- B.CH3COOC2H5.
- C.C2H5COOCH3.
- D.HCOOC3H5.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 149512
Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α-aminoaxit khác nhau?
- A.6 chất.
- B.8 chất.
- C.5 chất.
- D.3 chất.