Đề thi giữa HK1 môn Hóa 10 năm học 2019 Trường THPT Nho Quan 1

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 10963

    Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3 , công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây?

    • A.RH2, RO 
    • B.RH5, R2O3 
    • C.RH3, R2O5 
    • D.RH4, RO2
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 10964

    Mệnh đề nào dưới đây không đúng?

    Trong một chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: 

    • A.Hóa trị trong hợp chất khí với Hidro giảm dần, tính kim loại giảm. 
    • B.Bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần. 
    • C.Hóa trị cao nhất với oxi tăng dần, độ âm điện tăng dần.
    • D.Tính bazo của hidroxit tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 10965

    Hòa tan hoàn toàn 8,37gam hai kim loại X, Y ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA trong nước (dư), thu được 3,024 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại X, Y là (cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133) 

    • A.Li, Na. 
    • B.K, Rb. 
    • C.Rb, Cs. 
    • D.Na, K.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 10966

    Chỉ ra mệnh đề sai: Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì 

    • A.Tính kim loại càng yếu. 
    • B.Khả năng thu electron càng lớn. 
    • C.Bán kính nguyên tử càng lớn. 
    • D.Độ âm điện càng lớn.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 10967

    Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp có tổng điện tích hạt nhân là 22. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là: (Biết ZX < ZY

    • A.X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA. Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IVA 
    • B.X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Y thuộc chu kỳ 4, nhóm VIA 
    • C.X thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA. Y thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA 
    • D.X thuộc chu kỳ 2, nhóm VA. Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VA
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 10968

    Hiđroxit nào có tính bazo yếu nhất: (Cho 13Al, 19K, 11Na, 12Mg) 

    • A.Al(OH)3 
    • B.KOH 
    • C.NaOH 
    • D.Mg(OH)2
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 10969

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là: 

    • A.Tính phi kim.
    • B.Điện tích hạt nhân. 
    • C.Độ âm điện. 
    • D.Tính kim loại.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 10970

    X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm A và có tổng số điện tích hạt nhân là 32 (ZX < ZY). Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là: 

    • A.14; 18 
    • B.7; 15 
    • C.15; 17 
    • D.12; 20
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 10971

    Một nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây không đúng? 

    • A.Phân lớp ngoài cùng của X có 5 electron.
    • B.X có 2 lớp electron. 
    • C.X là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất. 
    • D.Công thức oxit cao nhất của X là X2O7
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 10972

    Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Nguyên tử của nó có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48. Cấu hình electron của nguyên tử X là: 

    • A.1s22s22p63s23p4 
    • B.1s22s22p63s23p63d54s1 
    • C.1s22s22p 
    • D.1s22s22p6
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 10973

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:

    • A.27,27%.
    • B.40,0%.
    • C.60,0%. 
    • D.50,0%.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 10974

    Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? 

    • A.Bán kính nguyên tử. 
    • B.Số khối. 
    • C.Số electron ngoài cùng. 
    • D.Độ âm điện.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 10975

    Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân = 51. Biết X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA và (ZX < ZY). Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Nguyên tử X có 25 proton 
    • B.Điện tích hạt nhân của X là 20. 
    • C.Nguyên tử Y có 26 electron. 
    • D.X và Y đều là nguyên tố s
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 10976

    Một nguyên tố hóa học X ở chu kì III, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

    • A.1s22s22p63s23p3
    • B.1s22s22p63s23p4 .
    • C.1s22s22p63s23p5 .
    • D.1s22s22p63s23p2 .
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 10977

    Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính tính phi kim từ trái sang phải là: 

    • A.P, N, F, O 
    • B.P, N, O, F 
    • C.N, P, O, F 
    • D.N, P, F, O
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 10978

    Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: 

    • A.Chu kì 4, nhóm IA 
    • B.Chu kì 4, nhóm IIA 
    • C.Chu kì 3, nhóm VIIIA 
    • D.Chu kì 3, nhóm VIA
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 10979

    Trong một nhóm A(trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: (chọn mệnh đề đúng) 

    • A.Độ âm điện giảm, tính phi kim tăng. 
    • B.Tính kim loại tăng, bán kính nguyên tử giảm.
    • C.Tính phi kim giảm, bán kính nguyên tử tăng. 
    • D.Tính kim loại tăng, độ âm điện tăng.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 10980

    Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là do sự biến đổi tuần hoàn của: 

    • A.Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
    • B.Điện tích hạt nhân. 
    • C.Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử. 
    • D.Số hiệu nguyên tử.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 10981

    Dãy nguyên tố nào có các số hiệu nguyên tử sau đây chỉ gồm các nguyên tố p? 

    • A.7, 12, 15. 
    • B.6, 13, 17. 
    • C.16, 17, 19. 
    • D.11, 14, 32.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 10982

    Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

    • A.Nguyên tố s và nguyên tố p 
    • B.Nguyên tố p 
    • C.Nguyên tố d và nguyên tố f. 
    • D.Nguyên tố s
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 10983

    Một nguyên tố X thuôc chu kì 4, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu đúng về X là: 

    • A.X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
    • B.X là một kim loại. 
    • C.Nguyên tử của nguyên tố đó có 23 electron. 
    • D.X là phi kim
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 10984

    Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là x. Hoá trị trong hợp chất khí với hidro là y. Quan hệ giữa x và y là: 

    • A.x ≤ y. 
    • B.x = y. 
    • C.x + y = 8. 
    • D.x - y = 8
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 10985

    Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Y là nguyên tố nhóm A, có tổng số electron thuộc các phân lớp s bằng 7. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Hai nguyên tố X, Y lần lượt là:

    • A.Phi kim và khí hiếm 
    • B.Khí hiếm và kim loại 
    • C.Kim loại và kim loại 
    • D.Phi kim và kim loại
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 10986

    Hai nguyên tử X, Y có phân lớp electron ngoài cùng lần lượt là 2sx và 3py . Tổng số electron của hai phân lớp này là 7 và hiệu số electron của chúng là 3. Số điện tích hạt nhân của A, B lần lượt là: 

    • A.5 và 10 
    • B.4 và 17 
    • C.6 và 11 
    • D.17 và 4
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 10987

    Một nguyên tố X thuôc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu sai về nguyên tố X là: 

    • A.Nguyên tử X có 16 proton. 
    • B.X là nguyên tố phi kim. 
    • C.X có 4 electron ở lớp ngoài cùng. 
    • D.X là nguyên tố p.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 10988

    Cho 27,4 gam kim loại R hóa trị 2 tác dụng hết với nước thu được 200 gam dung dịch X có nồng độ 17,1% và khí H2 bay ra. Kim loại R là: (cho Mg = 24, Ca = 40, Na = 23, Ba = 137) 

    • A.Na. 
    • B.Mg. 
    • C.Ca 
    • D.Ba
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 10989

    Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4 . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là: 

    • A.Chu kỳ 4, nhóm IIIA 
    • B.Chu kỳ 3, nhóm VIA 
    • C.Chu kỳ 3, nhóm IVA 
    • D.Chu kỳ 3, nhóm VIB
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 10990

    Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức XO2. Hợp chất khí của X với hiđro có chứa 75% X về khối lượng. Tên của X là (cho C = 12, N = 14, Si = 28, P = 31)

    • A.Photpho. 
    • B.Nitơ. 
    • C.Cacbon. 
    • D.Silic.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 10991

    Cho các nguyên tố: 13X ;19Y ; 12R ; 11T. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự nào sau: 

    • A.T < Y < R < X 
    • B.R < X < Y < T 
    • C.X < R < T < Y 
    • D.X < T < Y < R
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 10992

    Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 6, 7, 21, 20. Nhận xét nào sau đây sai? 

    • A.Z và T thuộc nhóm IIA 
    • B.X thuộc nhóm IVA. 
    • C.Y thuộc nhóm VA. 
    • D.Z, T thuộc chu kỳ 4
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 10993

    Bán kính nguyên tử các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là: 

    • A.Li, Na, O, F 
    • B.F, O, Li. Na 
    • C.F, Li, O, Na 
    • D.F, Na, O, Li
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 10994

    Chu kì 1 có số nguyên tố là

    • A.18
    • B.1
    • C.8
    • D.2
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 10996

    Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có 56,34% oxi về khối lượng. R là 

    • A.C. 
    • B.P. 
    • C.S. 
    • D.N.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 10998

    Cho 8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là 

    • A.Mg. 
    • B.Ca.
    • C.Ba.
    • D.Be.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 11000

    Trong bảng tuần hoàn. Nhóm A gồm các nguyên tố 

    • A.d, f 
    • B.s, p 
    • C.p, d 
    • D.s, d
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 11002

    Mg(OH)2 là chất có tính 

    • A.axit.
    • B.bazo. 
    • C.trung tính. 
    • D.lưỡng tính.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 11004

    Hóa trị của C trong CO2

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 11006

    Nhóm IA gồm các nguyên tố: Li(z=3), Na(Z=11), K(Z=19), Rb(Z=37), Cs(Z=55). Chiều tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố là 

    • A.Li, K, Na, Rb, Cs. 
    • B.Li, Na, K, Rb, Cs. 
    • C.Cs, Rb, K, Na, Li. 
    • D.Cs, Rb, K, Na, Li.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 11008

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Tính phi kim của các nguyên tố 

    • A.Tăng dần. 
    • B.Giảm dần. 
    • C.Vừa tăng vừa giảm.
    • D.Không đổi.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 11010

    Nguyên tố Be thuộc chu kì 2, nhóm IIA . Điện tích hạt nhân của Be là

    • A.4+
    • B.5+
    • C.2+
    • D.6+

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?