Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Văn Thuộc

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 43812

    Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? 

    • A.Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
    • B.Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2.1%
    • C.Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị 
    • D.Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 43814

    Mật độ dân số là: 

    • A.số dân sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ
    • B.số diện tích trung bình của một người dân
    • C.dân số trung bình của các địa phương trong nước 
    • D.số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 43816

    Đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào? 

    • A.Từ 50B đến 50N
    • B.Từ 50B đến 230 27’B
    • C.Từ 50N đến 230 27’N 
    • D.Từ 2327’B đến  230 27’N
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 43818

    Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới phân bố ở  những khu vực nào? 

    • A.Đông Nam Á
    • B.Đông Á
    • C.Đông Nam Á và Nam Á 
    • D.Đông Á và Đông Nam Á
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 43820

    Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định không cho ta thấy 

    • A.tổng số dân, số nam, số nữ
    • B.trình độ văn hóa, nghề nghiệp
    • C.số người ở từng độ tuổi 
    • D.trình độ phát triển kinh tế
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 43823

    Căn cứ để phân chia các chủng tộc chính trên thế giới, các nhà khoa học đã căn cứ vào 

    • A.nghề nghiệp
    • B.độ tuổi
    • C.trình độ học vấn 
    • D.hình thái bên ngoài cơ thể
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 43825

    Những  khu vực có dân cư tập trung đông đúc nhất là 

    • A.Tây và Trung Âu, Trung Đông
    • B.Đông Á, Nam Á
    • C.Tây Phi, Đông Bắc Hoa Kì 
    • D.Đông Nam Braxin, Đông Nam Á
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 43827

    So sánh số lượng nam, nữ trên tháp dân số, thông thường tổng số nam, nữ là: 

    • A.Bằng nhau
    • B.Nam nhiều hơn nữ 
    • C.Nữ nhiều hơn nam  
    • D.Nam chỉ kém nữ ở tuổi lao động
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 43829

    Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi 

    • A.có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi
    • B.có dân cư đông đúc
    • C.có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp 
    • D.đất đai trở lên chật hẹp so với số người sinh sống
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 43831

    Điểm giống nhau cơ bản giữa các kiểu môi trường đới nóng là 

    • A.độ ẩm trên 80%
    • B.nhiệt độ trung bình năm trên 200C
    • C.đều chịu ảnh hưởng của gió Tín phong Đông Bắc 
    • D.lượng mưa lớn, thời kì mưa không thay đổi
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 43833

    Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới? 

    • A.Càng xa Xích đạo, lượng mưa càng tăng
    • B.Càng xa Xích đạo, thực vật càng thưa
    • C.Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn 
    • D.Trong năm có 2 lần nhiệt độ cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 43835

    Đặc điểm khác biệt nhất để phân biệt khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa là 

    • A.nhiệt độ trung bình
    • B.lượng mưa mùa mưa
    • C.sự phân mùa mưa và mùa khô 
    • D.lượng mưa và sự phân bố mưa trong mùa khô
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 43837

    Biện pháp nào không cần thiết trong công tác phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai cho nông nhiệp? 

    • A.Trồng rừng
    • B.Bón phân
    • C. Làm thủy lợi  
    • D.Theo dõi dự bái thời tiết
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 43839

    Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp 

    • A.nỗ lực kiểm soát sinh đẻ
    • B.đây mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa
    • C.tăng cường giáo duc về kế hoạch hóa gia đình 
    • D.phát triển mạnh kinh tế
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 43840

    Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trương bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu khi tỉ lệ sinh là 20,9 ‰ và tỉ lệ tử là 7,6 ‰ 

    • A.20,9 ‰
    • B.1,33%
    • C.2,85%  
    • D.13,3‰
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 43842

    Năm 2008, tỉnh Quảng Ninh có số dân là 1.109600 người, diện tích là 6099 km2, mật độ dân số khoảng là 

    • A.182 người/ km2 
    • B.1826 người/ km2
    • C.1055 người/ km
    • D.1212 người /km2
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 43844

    Môi trường Nhiệt đới  nằm trong khoảng vị trí : 

    • A.50 B  đến  50 N
    • B.30B - 30
    • C.Hai bên đường Xích đạo 
    • D.Từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 43846

    Năm 2014, Indonesia có diện tích là 1.904.569 km2  và có số dân là:  251.490.000 người. Vậy mật độ dân số trung bình của nước Indonesia là: 

    • A.123 người/km
    • B.321 người/km2
    • C.132 người/km
    • D.231 người/km2
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 43848

    Đất Fe- ra-lít màu đỏ vàng được hình thành ở : 

    • A.Môi trường nhiệt đới
    • B.Môi trường nhiệt đới gió mùa
    • C.Môi trường xích đạo ẩm 
    • D.Môi trường hoang mạc
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 43850

    Địa bàn xã Thị trấn Ái Nghĩa, nơi trụ sở Ủy ban Nhân dân Huyện đóng thuộc loại hình quần cư: 

    • A.Nông thôn đồng bằng 
    • B.Đô thị đồng bằng 
    • C.Nông thôn miền núi  
    • D.Đô thị miền núi
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 43851

    Xingapo  nằm trong môi trường khí hậu : 

    • A.Đới nóng
    • B.Nhiệt đới 
    • C.Xích đạo ẩm 
    • D.Nhiệt đới gió mùa
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 43852

    Nguyên nhân của việc phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới là do : 

    • A.Thiên tai, chiến tranh, nghèo đói
    • B. Đặc điểm địa hình của các châu lục không giống nhau
    • C.Thời tiết và khí hậu khác nhau chi phối 
    • D.Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại của con người chi phối
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 43853

    Những người trong độ tuổi lao động : 

    • A.Từ 18 đến 55 (nữ) và đến 60 (nam)
    • B.Từ 25 đến 55 (nữ) và đến 60 (nam) 
    • C.Từ 20 đến 55 (nữ) và đến 60 (nam)         
    • D.Từ 15 đến 55 (nữ) và đến 60 (nam) 
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 43854

    Cây công nghiệp trồng chủ yếu ở đới nóng là: 

    • A. Lúa mì, củ cải đường, ngô
    • B.Cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc
    • C.Lúa gạo, cao lương, ngô, khoai, sắn 
    • D.Cà phê, cao su, ngô, khoai, sắn
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 43855

    Nhằm phát triển kinh tế một cách bền vững, nhiều nước đới nóng đã: 

    • A.Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại lực lượng lao động
    • B.Phân bố lại lực lượng lao động, khuyến khích di dân tự do
    • C.Phân bố lại lực lượng lao động, khai thác tài nguyên hợp lý đi đôi với việc bảo vệ môi trường 
    • D. Khuyến khích di dân tự do kết hợp giảm tỉ lệ sinh
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 43856

    Ấn Độ nằm trong môi trường khí hậu : 

    • A.Nhiệt đới gió mùa
    • B. Nhiệt đới
    • C.Xích đạo ẩm 
    • D.Đới nóng        
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 43857

    Cây lương thực trồng chủ yếu ở đới nóng là: 

    • A.Lúa mì, củ cải đường, ngô
    • B.Lúa gạo, bông, khoai lang
    • C. Lúa gạo, cao lương, ngô, khoai, sắn 
    • D.Cao lương, sắn, ngô, lúa mì
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 43858

    Cho : Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Xin-ga-po:

    • Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa.
    • Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?

  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 43860

    Dựa vào nội dung phân tích biểu đồ bài 1, hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đó?

  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 43863

    Dựa vào kiến thức đã học, cho biết dân số đới nóng đã gây sức ép như thế nào tới tài nguyên, môi trường? Lấy ví dụ ở Việt Nam?

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?