Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 32555
Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- A.Vị trí thứ 9
- B.Vị trí thứ 7
- C.Vị trí thứ 3
- D.Vị trí thứ 5
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 32557
Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở:
- A.Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
- B.Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
- C.Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
- D.Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 32559
Vẽ bản đồ là:
- A.thể hiện các đối tượng địa lí lên mặt phẳng của giấy.
- B.chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.
- C.cách biểu thị bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu.
- D.cách chuyển bề mặt Trái Đất lên tờ giấy.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 32561
Nguyên nhân chủ yếu làm cho một vùng đất trên bản đồ lại không hoàn toàn đúng như trên thực tế?
- A.Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ không hợp lý.
- B.Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí sai.
- C.Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí không chính xác.
- D.Sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau, có sự biến dạng bản đồ.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 32563
Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?
- A.1: 7.500
- B.1: 15.000
- C.1: 200.000
- D.1: 1.000.000
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 32565
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
- A.mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
- B.độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
- C.khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.
- D.độ chính xác của bản đồ so với thực địa.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 32567
Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa cầu) được xác định là chỗ cắt nhau của:
- A.đường kinh tuyến và vĩ tuyến bất kì.
- B.đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
- C.đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
- D.đường kinh tuyến và vĩ tuyến gốc.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 32569
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào:
- A.mũi tên chỉ hướng đông bắc.
- B.các đường kinh, vĩ tuyến.
- C.mép bên trái tờ bản đồ.
- D.tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 32571
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
- A.Đường
- B.Diện tích
- C.Điểm
- D.Hình học
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 32573
Kí hiệu đường thể hiện:
- A.Ranh giới
- B.Sân bay
- C.Cảng biển
- D.Vùng trồng lúa
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 32575
Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng là 105km, trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 15cm, vậy bản đồ có tỉ lệ:
- A.1:600.000
- B.1:700.000
- C.1:500.000
- D.1:400.000
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 32577
Khu vực càng xa trung tâm bản đồ, thì:
- A.không có sự biến dạng.
- B.biến dạng không đáng kể.
- C.ít sai số về hình dạng.
- D.sự biến dạng càng rõ rệt.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 32579
Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ khi:
- A.Có đủ kí hiệu về thông tin, tỉ lệ xích, bảng chú giải
- B.Cần có bản tỉ lệ xích và kí hiệu bản đồ
- C.Có màu sắc và kí hiệu
- D.Có bảng chú giải
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 32581
Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào?
- A.Tây
- B.Đông
- C.Bắc
- D.Nam
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 32583
Kí hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố:
- A.Kéo dài
- B.Tập trung tại một chỗ
- C.Phân tán rải rác
- D.Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 32584
Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu:
- A.Tượng hình
- B.Hình học
- C.Diện tích
- D.Điểm
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 32585
Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 200 000 thì 5cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:
- A.5 Km
- B.10Km
- C.20Km
- D.200Km
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 32586
Đối với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến để xác định phương hướng cần dựa vào:
- A.vị trí trên bản đồ
- B.hình vẽ trên bản đồ
- C.các hướng mũi tên trên bản đồ
- D.mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 32587
Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:
- A.Kinh tuyến.
- B.Kinh tuyến gốc.
- C.Vĩ tuyến.
- D.Vĩ tuyến gốc.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 32588
Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường:
- A.Kinh tuyến.
- B.Kinh tuyến gốc.
- C.Vĩ tuyến.
- D.Vĩ tuyến gốc.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 32589
Bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất hay vùng đất lên:
- A.Một hình tròn
- B.Một mặt phẳng thu nhỏ
- C.Một quả địa cầu
- D.Một hình cầu
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 32590
Theo qui ước bên trên kinh tuyến là hướng nào?
- A.Nam
- B.Đông
- C.Bắc
- D.Tây
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 32591
Trái đất có dạng hình gì?
- A.Hình bầu dục
- B.Hình cầu
- C.Hình tròn
- D.Hình vuông
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 32592
Công việc phải làm khi vẽ bản đồ là:
- A.Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
- B.Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
- C.Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
- D.Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 32593
Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
- A.rất nhỏ.
- B.nhỏ.
- C.trung bình.
- D.lớn.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 32594
Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là:
- A.1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
- B.1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
- C.1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
- D.1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 32595
Một điểm C nằm trên kinh tuyên 120o thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10o ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
- A.10°B và 120°Đ.
- B.10°N và 120°Đ.
- C.120°Đ và 10°N.
- D.120°Đ và 10°B.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 32596
Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?
- A.Tây
- B.Đông
- C.Bắc
- D.Nam
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 32597
Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu
- A.điểm.
- B.đường.
- C.diện tích.
- D.hình học.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 32598
Để thể hiện nhà máy, điểm dân cư lên bản đồ, người ta dùng kí hiệu:
- A.diện tích.
- B.đường.
- C.điểm.
- D.khoanh vùng.