Bài kiểm tra
Đề ôn thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Hoàng Quốc Việt
1/26
45 : 00
Câu 1: Cho S (Z=16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 . Vị trí của S trong BTH là:
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh,
(b) Khi đi từ flo đến iot, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen tăng dần,
(c) Trong hợp chất, halogen có số oxi hóa: -1, 0, +3, +5, +7,
(d) Trong tự nhiên, hoalogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất
(e) Ở điều kiện thường, brom lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi và bị thăng hoa.
Số phát biểu đúng là
Câu 3: Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
Câu 4: Để phân biệt dung dịch Natri bromua và dung dịch Natri florua, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau đây:
Câu 5: Số oxi hóa của S trong các chất sau: H2SO4, S, SO2, K2SO4 lần lượt là:
Câu 6: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
Câu 7: Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 ( khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp..) Vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm ta xử lí khí SO2 bằng:
Câu 8: Cho hỗn hợp 3,2 gam Cu và 11,2 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được V lít khí (đktc) giá trị của V là:
Câu 9: Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
Câu 10: Dẫn 3,36 lít khí SO2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được có chứa
Câu 11: Hiện tượng đúng khi nhỏ dd I2/KI vào hồ tinh bột, sau đó đun nóng lên, rồi để nguội là:
Câu 12: Khí oxi có lẫn ít khí clo để thu được khí oxi tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây:
Câu 13: Những vật liệu làm bằng kim loại nào sau đây được dùng làm thùng chứa axit H2SO4 đặc nguội:
Câu 14: Đây là mô hình điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. quan sát mô hình và cho biết, khí SO2 thu bằng phương pháp nào và tại sao trên bình khí lại có bông tẩm NaOH:
- A. Phương pháp đẩy không khí, dùng bông tẩm NaOH ngăn không cho SO2 dư thoát ra ngoài.
- B. Phương pháp đẩy nước, dùng bông tẩm NaOH để cho khí tinh khiết hơn.
- C. Phương pháp đẩy nước, dùng bông tẩm NaOH ngăn không cho SO2 dư thoát ra ngoài.
- D. Phương pháp đẩy không khí, dùng bông tẩm NaOH ngăn O2 đi vào bình.
Câu 15: Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây:
Câu 16: Điều chế nước Gia- ven trong công nghiệp người ta tiến hành:
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) SO2 + NaOH → NaHSO3
(2) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
(3) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(4) SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
Những phản ứng trong đó SO2 thể hiện tính oxi hóa là:
Câu 18: Dãy kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là:
Câu 19: Cặp thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4 là:
Câu 20: Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng với dd HCl đậm đặc thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V
Câu 21: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl, Clo KHÔNG cho cùng một muối clorua kim loại:
Câu 22: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
Câu 23: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?
Câu 25: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, cân bằng và ghi rõ điều kiện (nếu có).
S → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → BaSO4
Câu 26: Cho 13,6 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 6,72 lit khí H2.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
c) Cũng khối lượng Fe trên để lâu ngoài không khí, sau một thời gian thu được 14,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho X phản ứng với lượng dư axit H2SO4 đặc nóng, thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là: