Câu hỏi Trắc nghiệm (26 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 10932
Cho S (Z=16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 . Vị trí của S trong BTH là:
- A.ô 16, ck 3, nhóm VIA
- B.ô 17, ck3, nhóm VIA
- C.ô 16, ck 2, nhóm VIA
- D.ô 16, ck 4, nhóm IVA
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 10933
Cho các phát biểu sau:
(a) Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh,
(b) Khi đi từ flo đến iot, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen tăng dần,
(c) Trong hợp chất, halogen có số oxi hóa: -1, 0, +3, +5, +7,
(d) Trong tự nhiên, hoalogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất
(e) Ở điều kiện thường, brom lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi và bị thăng hoa.
Số phát biểu đúng là
- A.3
- B.1
- C.2
- D.4
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 10934
Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
- A.Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ
- B.Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ
- C.Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ
- D.Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 10935
Để phân biệt dung dịch Natri bromua và dung dịch Natri florua, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau đây:
- A.Dung dịch Ca(OH)2.
- B.Dung dịch AgNO3.
- C.Dung dịch Flo.
- D.Dung dịch Ba (OH)2.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 10936
Số oxi hóa của S trong các chất sau: H2SO4, S, SO2, K2SO4 lần lượt là:
- A.+6; 0; +3; +6.
- B.-2; 0; +6; +4
- C.+6; 0; +4; +6
- D.-2; 0; +6; +4.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 10937
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
- A.2,8.
- B.8,4.
- C.5,6.
- D.11,2.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 10938
Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 ( khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp..) Vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm ta xử lí khí SO2 bằng:
- A.Bông tẩm xút
- B.Bông tẩm nước
- C.Bông tẩm KMnO4
- D.Cả A và C
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 10939
Cho hỗn hợp 3,2 gam Cu và 11,2 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được V lít khí (đktc) giá trị của V là:
- A.11,2
- B.22,4
- C.4,48
- D.6,72
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 10940
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
- A.Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
- B.Lưu huỳnh vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
- C.Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
- D.Tất cả đều sai.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 10941
Dẫn 3,36 lít khí SO2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được có chứa
- A.Na2SO3 và NaOH
- B.Na2SO3
- C.NaHSO3 và Na2SO3
- D.NaHSO3
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 10942
Hiện tượng đúng khi nhỏ dd I2/KI vào hồ tinh bột, sau đó đun nóng lên, rồi để nguội là:
- A.xuất hiện màu xanh tím, mất màu xanh, màu xanh quay trở lại.
- B.xuất hiện màu xanh tím,và màu xanh tím không đổi khi đun nóng hay để nguội.
- C.xuất hiện màu xanh dương, mất màu xanh, màu xanh quay trở lại.
- D.xuất hiện màu đỏ, mất màu đỏ, màu đỏ quay trở lại.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 10943
Khí oxi có lẫn ít khí clo để thu được khí oxi tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây:
- A.NaOH
- B.NaCl.
- C.H2SO4 đặc
- D.NaNO3
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 10944
Những vật liệu làm bằng kim loại nào sau đây được dùng làm thùng chứa axit H2SO4 đặc nguội:
- A.Cu, Fe, Mg
- B.Al, Mg, Cu
- C.Al, Fe, Cr
- D.Fe, Zn, Mg
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 10945
Đây là mô hình điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. quan sát mô hình và cho biết, khí SO2 thu bằng phương pháp nào và tại sao trên bình khí lại có bông tẩm NaOH:
- A.Phương pháp đẩy không khí, dùng bông tẩm NaOH ngăn không cho SO2 dư thoát ra ngoài.
- B.Phương pháp đẩy nước, dùng bông tẩm NaOH để cho khí tinh khiết hơn.
- C.Phương pháp đẩy nước, dùng bông tẩm NaOH ngăn không cho SO2 dư thoát ra ngoài.
- D.Phương pháp đẩy không khí, dùng bông tẩm NaOH ngăn O2 đi vào bình.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 10946
Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây:
- A.I2 > Br2 > Cl2 > F2.
- B.Cl2 > F2 > Br2 > I2.
- C.Cl2 > Br2 > I2 > F2.
- D.F2 > Cl2 > Br2 > I2.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 10947
Điều chế nước Gia- ven trong công nghiệp người ta tiến hành:
- A.Điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn.
- B.Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.
- C.Điện phân dung dịch NaOH không màng ngăn
- D.Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 10948
Cho các phản ứng sau:
(1) SO2 + NaOH → NaHSO3
(2) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
(3) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(4) SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
Những phản ứng trong đó SO2 thể hiện tính oxi hóa là:
- A.3.
- B.2 và 4.
- C.3 và 4
- D.1, 2 và 4.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 10949
Dãy kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là:
- A.K, Mg, Al
- B.Ag, Ba, Fe.
- C.Zn, Ag, Cu
- D.Au, Fe, Na
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 10950
Cặp thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4 là:
- A.AgNO3, Qùy tím
- B.H2SO4, AgNO3
- C.NaOH, HCl
- D.Qùy tím, BaCl2
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 10951
Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng với dd HCl đậm đặc thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V
- A.5,6 lít
- B.2,8 lít
- C.11,2 lít
- D.2,24 lít
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 10952
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl, Clo KHÔNG cho cùng một muối clorua kim loại:
- A.Fe
- B.Mg
- C.Al
- D.Zn
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 10953
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
- A.lưu huỳnh.
- B.vôi sống.
- C.cát.
- D.muối ăn.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 10954
Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?
- A.Fe2O3, KMnO4, CuO, AgNO3.
- B.Fe2O3, KMnO4¸ Cu, AgNO3.
- C.Fe, CuO, H2SO4, Mg(OH)2
- D.KMnO4, Cu, H2SO4, Mg(OH)2.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 10955
Công thức nào sau đây là của lưu huỳnh trioxit
- A.H2S
- B.SO3
- C.H2SO4
- D.SO2
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 10956
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, cân bằng và ghi rõ điều kiện (nếu có).
S → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → BaSO4
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 10957
Cho 13,6 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 6,72 lit khí H2.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
c) Cũng khối lượng Fe trên để lâu ngoài không khí, sau một thời gian thu được 14,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho X phản ứng với lượng dư axit H2SO4 đặc nóng, thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là: