Bài kiểm tra
Đề ôn tập HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Nguyễn Chí Thanh
1/40
45 : 00
Câu 1: Bên trong nguồn điện
Câu 2: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
Câu 3: Định luật Len-xơ dùng để xác định
Câu 4: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đo bằng
- A. công của lực lạ tác dung lên điện tích dương q.
- B. thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và thời gian thực hiện công ấy.
- C. thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
- D. thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó.
Câu 5: Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở Rn, I là cường độ dòng điện chạy trong mạch trong khoảng thời gian t. Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch trong là
Câu 6: Phát biểu nào sai? Nguồn điện có tác dụng.
Câu 7: Một mạch kín gồm nguồn có suất điện động ξ, điện trở trong r, mạch ngoài gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Khi đó dòng điện I trong mạch được xác định bằng biểu thức:
Câu 8: Chọn câu đúng nhất. Điều kiện để có dòng điện :
Câu 9: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Nguồn điện có suất điện động \(\xi \), điện trở trong r. Khi điện trở mạch ngoài thay đổi thì hiệu điện thế mạch ngoài :
Câu 10: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Bốn nguồn điện, mỗi nguồn có suất điện động \({\xi = 4,5V}\) và điện trở trong \({r = 1\Omega }\) , được mắc song song với nhau và mắc với điện trở ngoài \({R = 2\Omega }\) để tạo thành mạch kín. Cường độ dòng điện đi qua R bằng :
Câu 11: Dấu hiệu đặc trưng nhất để nhận biết dòng điện là
Câu 12: Có n điện trở r mắc song song và được nối với nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong cũng bằng r tạo thành mạch kín. Tỉ số của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện và suất điện động E là
Câu 13: Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng
Câu 14: Công tơ điện là dụng cụ điện dùng để đo
Câu 15: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Có n điện trở R giống nhau được mắc sao cho điện trở thu được lớn nhất, Sau đó n điện trở này lại được mắc sao cho điện trở thu được nhỏ nhất. Tỉ số của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất bằng
Câu 16: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?
Câu 17: Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
Câu 18: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt bằng U1 = 36 V và U2 = 12 V. Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau.
Câu 19: Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?
Câu 20: Chọn câu sai:
Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:
Câu 22: Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch
Câu 23: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn
Câu 25: Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
Câu 26: helvetica="">Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là
Câu 27: Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1kJ điện năng là :
Câu 28: Dòng điện là:
Câu 29: Dòng điện không đổi là dòng điện có
Câu 30: Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ?
Câu 31: Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%.
Câu 32: Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng :
Câu 33: Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
Câu 34: Pin điện hóa có hai cực là:
Câu 35: Pin vônta được cấu tạo gồm:
- A. hai cực bằng kẽm (Zn) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng \(\left( {{H_2}S{O_4}} \right)\).
- B. hai cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng \(\left( {{H_2}S{O_4}} \right)\).
- C. một cực bằng kẽm (Zn), một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng \(\left( {{H_2}S{O_4}} \right)\).
- D. một cực bằng kẽm (Zn), một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch muối.
Câu 36: helvetica="">Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại :
Câu 37: Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = |q|Ed. Trong đó d là :
Câu 38: Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ:
Câu 39: Dùng một pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 Ω mắc vào mạch ngoài có điện trở 2,5 Ω tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài là:
Câu 40: Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là :