Đề ôn tập HK1 môn Toán 7 năm 2019-2020 Trường THCS Đam Rông

Câu hỏi Trắc nghiệm (15 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 36543

    Chọn câu trả lời đúng : Kết quả phép tính \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{6}\) là: 

    • A.\(\frac{{11}}{{24}}\)
    • B.\(\frac{{22}}{{48}}\)
    • C.\(\frac{{-11}}{{24}}\)
    • D.\(\frac{{-22}}{{48}}\)
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 36544

    Tìm x biết \(\frac{{ - 2}}{5}x = \frac{8}{{15}}.\frac{3}{4}\)

    • A.x=-1
    • B.x=-1
    • C.\(x =  - \frac{4}{{25}}.\)
    • D.\(x =   \frac{4}{{25}}.\)
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 36545

    Tìm x biết \(\frac{{ - 2}}{5}x = \frac{8}{{15}}.\frac{3}{4}\)

    • A.x=-1
    • B.x=-1
    • C.\(x =  - \frac{4}{{25}}.\)
    • D.\(x =   \frac{4}{{25}}.\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 36546

    Tìm x biết \(\frac{{ - 2}}{5}x = \frac{8}{{15}}.\frac{3}{4}\)

    • A.x=-1
    • B.x=-1
    • C.\(x =  - \frac{4}{{25}}.\)
    • D.\(x =   \frac{4}{{25}}.\)
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 36547

    Biểu thức \({2^4}{.2^5}:{2^3}\) được viết dưới dạng luỹ thừa cơ số 2 là 

    • A.22
    • B.24
    • C.212
    • D.26
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 36548

    Biểu thức \({2^4}{.2^5}:{2^3}\) được viết dưới dạng luỹ thừa cơ số 2 là 

    • A.22
    • B.24
    • C.212
    • D.26
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 36549

    Cho \(\left| x \right| - 3 = 5\) , tìm giá trị x

    • A.x=2 hoặc x =-2 
    • B.x=-2
    • C. x=8 hoặc x=-8
    • D.x=2
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 36550

    Phân số nào biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn

    • A.\(\frac{7}{{12}}.\)
    • B.\(\frac{9}{7}.\)
    • C.\(\frac{{ - 12}}{{28}}.\)
    • D.\(\frac{6}{{30}}.\)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 36551

    Tìm  \(n \in N\), biết \({3^x}{.2^x} = 7776\), kết quả là

    • A.x=2
    • B.x=3
    • C.x=4
    • D.x=5
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 36552

    Tìm  \(n \in N\), biết \({3^x}{.2^x} = 7776\), kết quả là

    • A.x=2
    • B.x=3
    • C.x=4
    • D.x=5
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 36553

     Tìm a, b, c  thỏa mãn \(\frac{a}{3} = \frac{b}{4} = \frac{c}{5}\)  và  \(a - b + c = 12.\)

    • A.\(a = 9,{\rm{ }}b = 12,{\rm{ }}c = 15.\)
    • B.\(a =  - 9,{\rm{ }}b = 12,{\rm{ }}c = 15.\)
    • C.\(a =  - 9,{\rm{ }}b =  - 12,{\rm{ }}c = 15.\)
    • D.\(a =  - 9,{\rm{ }}b =  - 12,{\rm{ }}c =  - 15.\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 36554

    Tìm giá trị của x trong đẳng thức \(\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 4}}{3}} \right)x = \frac{5}{6}.\)

    • A.1/4
    • B.9/8
    • C.-1/4
    • D.-9/8
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 36555

    Tìm giá trị của x trong đẳng thức \(\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 4}}{3}} \right)x = \frac{5}{6}.\)

    • A.1/4
    • B.9/8
    • C.-1/4
    • D.-9/8
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 36556

    Cho hình vẽ dưới đây,  \(\widehat {BAH}\) và \(\widehat {CBE}\) là một cặp góc 

    • A.đồng vị.
    • B. trong cùng phía.
    • C.so le trong 
    • D.bù nhau
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 36557

    Cho hình vẽ dưới đây,  \(\widehat {BAH}\) và \(\widehat {CBE}\) là một cặp góc 

    • A.đồng vị.
    • B. trong cùng phía.
    • C.so le trong 
    • D.bù nhau

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?