Bài kiểm tra
Đề ôn tập HK1 môn Hóa 9 năm học 2019-2020 Trường THCS Quang Trung
1/30
45 : 00
Câu 1: style="margin-left:2.4pt;">Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước nước là
Câu 2: style="margin-left:2.4pt;">Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng
Câu 3: Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng
Câu 4: style="margin-left:2.4pt;">Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học:
Cu + H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O là
Câu 5: Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
Câu 6: style="margin-left:2.4pt;">Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
Câu 7: style="margin-left:2.4pt;">Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1 : V2 sẽ là
Câu 8: style="margin-left:2.4pt;">Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
Câu 9: style="margin-left:2.4pt;">Các nguyên tố phi kim có các tính chất sau:
(1) Tác dụng với kim loại cho muối.
(2) Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.
(3) Không tác dụng với phi kim khác.
Tính chất nào sai?
Câu 10: style="margin-left:2.4pt;">Cho các nguyên tố: cacbon, lưu huỳnh, nito, clo, brom, chì, mangan, thiếc. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?
Câu 11: Trong phản ứng: 4P + 5O2→ 2P2O5. P là
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển đổi:
Phi kim (X1) → oxit axit (X2) → oxit axit (X3) → axit (X4) → muối sunfat tan (X5) → muối sunfat không tan (X6).
Công thức các chất: X1, X2, X3, X4, X5, X6 thích hợp lần lượt là
Câu 13: Để chứng minh phản ứng giữa khí hidro và khí clo đã xảy ra người ta có thể kiểm chứng bằng
Câu 14: Cho phản ứng: H2 + Br2 to→ 2HBr. HBr thu được là chất
Câu 15: style="margin-left:2.4pt;">Đốt cháy lư huỳnh trong một bình đựng khí oxi, đáy bình có chứa một ít nước có một mẩu giấy quỳ tím. Lắc nhẹ bình ta thấy giấy quỳ tím
Câu 16: style="margin-left:2.4pt;">Đốt cháy 1,2g cacbon, cho khí CO2 thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2
Câu 17: style="margin-left:2.4pt;">Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
Câu 18: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là
Câu 19: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
Câu 20: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
Câu 21: style="margin-left:2.4pt;">Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Câu 22: style="margin-left:2.4pt;">Một quá trình không sinh ra khí CO2 là
Câu 23: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
Câu 24: style="margin-left:2.4pt;">Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)
Câu 25: style="margin-left:2.4pt;">Cho sơ đồ:
CO2 NaOH (1)→ NaHCO3 H2CO3 (2)→ Na2CO3 dd HCl (3)→ NaHCO3
Trong 3 vị trí trên, chất phản ứng ở vị trí nào sai?
Câu 26: style="margin-left:2.4pt;">Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của NaHCO3?
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 to→ Na2CO3 + CO2 + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3 +2H2O
2NaHCO3 + CaCl2 → Ca(HCO3)2 + 2NaCl
Câu 27: style="margin-left:2.4pt;">Có các chất bột màu trắng: Na2CO3, CaCO3, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?
Câu 28: style="margin-left:2.4pt;">Cho các phương trình hóa học
CO2 + H2O ⇌ H2CO3 (1)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Câu 29: style="margin-left:2.4pt;">CO2 và SiO2 có điểm giống nhau là cùng
Câu 30: style="margin-left:2.4pt;">Khối lượng KHCO3 thu được khí sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M là (K=39, O=16, C=12, H=1)