Bài kiểm tra
Đề ôn tập HK1 môn Hóa 12 năm học 2019-2020 Trường THPT Trần Nhân Tông
1/40
50 : 00
Câu 1: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Câu 2: Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là ?
Câu 3: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là :
Câu 4: Glucozo được dùng làm thuốc tăng lực cho người già , trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách :
Câu 5: Đặc tính nào sau đây là của este?
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất báo là axit béo và glixerol.
- B. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
- C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
- D. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 7: Kết luận nào sau đây không đúng:
Câu 8: Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. % số mol của axit oleic trong m gam hỗn hợp X là:
Câu 10: Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOCH3 bằng:
Câu 11: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với:
Câu 12: Nhận định nào sau đây về amino axit là không đúng?
Câu 13: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Câu 14: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?
Câu 15: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất:
Câu 16: Chất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là:
Câu 17: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol:
Câu 18: Tính chất của lipit được liệt kê như sau:
(1) Chất lỏng
(2) Chất rắn
(3) Nhẹ hơn nước
(4) Tan trong nước
(5) Tan trong xăng
(6) Dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm hoặc axit
(7) Tác dụng với kim loại kiềm giải phóng H2
(8) Dễ cộng H2 vào gốc axit
Số tính chất đúng với mọi loại lipit là ?
Câu 19: Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam glyxerol. (hiệu suất 100%).
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là :
Câu 21: Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh làm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là ?
Câu 22: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Câu 23: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ axetat; tơ capron; tơ enang. Những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là ?
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Gly; Ala-Gly; và tripeptit Gly-Val-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là ?
Câu 25: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ?
Câu 26: Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 27: Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá Zn. Sau khi phản ứng xảy ra lấy lá Zn ra sất khô, đem cân thấy:
Câu 28: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
a) Dung dịch ống trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
b) Aminoaxit là chất rắn kết tỉnh, dễ tan trong nước.
c) Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.
d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin.
e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
g) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biêu đúng là:
Câu 30: Tìm phát biểu sai ?
Câu 31: Chất nào sau đây là amin bậc 3?
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi thu được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,336 lít khí N2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được a gam muối. Giá trị của a là:
Câu 34: Metylamin không phản ứng với:
Câu 35: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và khí Z (chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Phân tử khối của Z là:
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 37: Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. X có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo của X là:
Câu 38: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Câu 39: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 40: Phát biểu nào sau đây sai ?