Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 149044
Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
- A.9,67 gam
- B.8,94 gam
- C.8,21 gam
- D.8,82 gam
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 149045
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
- A.CH3-CH2-COO-CH=CH2.
- B.CH2=CH-COO-CH2-CH3.
- C.CH2=CH-CH2- COO -CH3.
- D.CH3-COO-CH=CH-CH3.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 149046
Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A.3
- B.2
- C.1
- D.4
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 149047
Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
- A.36,32 gam
- B.30,68 gam
- C.35,68 gam
- D.41,44 gam
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 149048
Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
- A.C4H11N
- B.CH5N
- C.C3H9N
- D.C2H7N
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 149049
Phát biểu nào sau đây là sai
- A.Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
- B.Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
- C.Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
- D.Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 149050
Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
- A.xanh thẫm
- B.tím
- C.đen
- D.vàng
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 149051
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A.8,2.
- B.10,2
- C.12,3.
- D.15,0
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 149052
Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
- A.Tên gọi của X là benzyl axetat.
- B.X có phản ứng tráng gương.
- C.Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
- D.X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 149053
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
- A.glucozơ.
- B.saccarozơ.
- C.amino axit.
- D.amin.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 149054
Phát biểu nào sau đây là đúng:
- A.Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
- B.Tất cả các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ.
- C.Protein là một loại polime thiên nhiên.
- D.Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 149055
Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:
- A.1,403.
- B.1,333.
- C.1,304.
- D.1,3.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 149056
Các α–amino axit đều có
- A.khả năng làm đổi màu quỳ tím
- B.đúng một nhóm amino
- C.ít nhất 2 nhóm –COOH
- D.ít nhất hai nhóm chức
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 149057
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
- A.6
- B.4
- C.5
- D.3
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 149058
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
- A.22,7%
- B.15,5%
- C.25,7%
- D.13,6%
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 149059
Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
- A.3
- B.4
- C.6
- D.5
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 149060
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
- A.14,865 gam
- B.14,775 gam
- C.14,665 gam
- D.14,885 gam
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 149061
Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
- A.4
- B.6
- C.8
- D.2
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 149062
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
- A.H2N-CH2-COOH
- B.CH3COOH
- C.C2H5NH2
- D.C6H5NH2
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 149063
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
- A.44,44%
- B.53,33%
- C.51,46%
- D.49,38%
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 149064
Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo
- A.tơ olon
- B.tơ tằm
- C.tơ visco
- D.tơ nilon-6,6
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 149065
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây
- A.NaOH
- B.Br2
- C.HCl
- D.HCOOH
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 149066
Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
- A.HCOOCH=CH-CH3 + NaOH
- B.HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH
- C.CH2=C(CH3)COOH + NaOH
- D.HCOOCH2CH=CH2 + NaOH
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 149067
Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C6H10O5 khoảng 5.10-7 (mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng là
- A.3,0.10-2 (mm)
- B.4,5.10-2 (mm)
- C.4,5.10-1 (mm)
- D.3,0.10-1 (mm)
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 149068
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :
- A.10,0 gam
- B.6,8 gam
- C.9,8 gam
- D.8,4 gam
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 149069
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
- A.860
- B.862
- C.884
- D.886
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 149070
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
- A.NaOH
- B.AgNO3/NH3
- C.HCl
- D.Br2
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 149071
Số đồng phân cấu tạo ứng với amin có công thức phân tử C4H11N là.
- A.7
- B.6
- C.8
- D.5
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 149072
Phát biểu nào sau đây là đúng
- A.Xenlulozơ tan tốt trong đimetyl ete.
- B.Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
- C.Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to).
- D.Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 149073
Nhận định nào sau đây là sai
- A.Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước.
- B.Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).
- C.Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.
- D.Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 149074
Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được este Y có công thức phân tử C4H8O2. Số đồng phân thỏa mãn của X là
- A.5
- B.3
- C.4
- D.6
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 149075
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
- A.32,75 gam
- B.33,48 gam
- C.27,64 gam
- D.33,91 gam
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 149076
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A.37,24 gam
- B.26,74 gam
- C.31,64 gam
- D.32,34 gam
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 149077
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
- A.0,6
- B.1,25
- C.1,20
- D.1,50
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 149078
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
- A.10,31 gam
- B.11,77 gam
- C.14,53 gam
- D.7,31 gam
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 149079
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
- A.6
- B.4
- C.5
- D.3
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 149080
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
- A.22,7%
- B.15,5%
- C.25,7%
- D.13,6%
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 149081
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
- A.4,64%
- B.6,97%
- C.9,29%
- D.13,93%
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 149082
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 700 thu được là :
- A.208,688 lit
- B.298,125 lit
- C.452,893 lit
- D.425,926 lit
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 149083
Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là :
- A.75%
- B.80%
- C.85%
- D.60%