Đề ôn tập HK1 môn Hóa 12 năm học 2019-2020 Trường THPT Lý Thường Kiệt

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 148924

    Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?

    • A.Cu. 
    • B.Al.   
    • C.Mg.   
    • D.Fe.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 148925

    Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

    • A.Al.  
    • B.Fe.   
    • C.K.     
    • D.Ba.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 148926

    Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là

    • A.Na2SO3.  
    • B.NaCl.       
    • C.Na2CO3.   
    • D.NaHCO3.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 148927

    Metyl fomat có công thức cấu tạo là

    • A.HCOOCH3.    
    • B.CH3COOH.   
    • C.HCOOH.   
    • D.CH3COOCH3.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 148928

    Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

    • A.HCl.     
    • B.NaCl.  
    • C.Na3PO4.     
    • D.H2SO4.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 148929

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?

    • A.CH3NH2.     
    • B.H2NCH2COOH. 
    • C.CH3COOH.   
    • D.HCl.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 148930

    Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

    • A.CH4.  
    • B.CO2.     
    • C.N2.       
    • D.Cl2.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 148931

    Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X

    • A.FeCl3.    
    • B.MgCl2.   
    • C.CuCl2.     
    • D.FeCl2.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 148932

    Crom (VI) oxit có công thức hoá học là 

    • A.Cr(OH)3.    
    • B.CrO3.    
    • C.K2CrO4.     
    • D.Cr2O3.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 148933

    Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

    • A.Glucozơ.    
    • B.Tinh bột.   
    • C.Fructozơ.      
    • D.Saccarozơ.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 148934

    Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

    • A.Tơ nilon-6.   
    • B.Tơ tằm.  
    • C.Tơ nitron.    
    • D.Tơ visco.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 148935

    Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al?

    • A.HCl. 
    • B.NaOH.     
    • C.HNO3 loãng.     
    • D.NaCl.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 148936

    Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

    • A.Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
    • B.Đốt dây magie trong bình bình đựng khí O2.
    • C.Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm.
    • D.Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 148937

    Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là

    • A.17,92 lít.  
    • B.4,48 lít.    
    • C.11,20 lít.   
    • D.8,96 lít.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 148938

    Hoà tan hoàn toàn 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Giá trị của V là

    • A.2,24. 
    • B.3,36.     
    • C.1,12.  
    • D.4,48.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 148939

    Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. X

    • A.C17H35COOCH3
    • B. (C17H35COO)3C3H5.    
    • C.C17H33COOCH3
    • D.(C17H33COO)3C3H5.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 148940

    Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X

    • A.CH5N.     
    • B.C2H7N.  
    • C.C3H9N.  
    • D.C4H11N.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 148941

    Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

    • A.MgCl2 và NaOH.  
    • B.Fe(NO3)2 và AgNO3.   
    • C.KHCO3 và HCl.  
    • D.HCl và NaNO3.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 148942

    Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ:

    Hai chất X, Y tương ứng là

    • A.Benzen và phenol.  
    • B.Nước và dầu ăn.   
    • C.Axit axetic và nước.   
    • D.Benzen và nước.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 148943

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
    • B.Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
    • C.Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi.
    • D.Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 148944

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
    • B.Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
    • C.Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
    • D.Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 148945

    Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) là

    • A.Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
    • B.Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
    • C.Cho thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
    • D.Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 148946

    Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của XY lần lượt là

    • A.glucozơ và sobitol. 
    • B.fructozơ và sobitol.
    • C.glucozơ và fructozơ.  
    • D.saccarozơ và glucozơ.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 148947

    Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là

    • A.90   
    • B.150   
    • C.120  
    • D.70
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 148948

    Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.29,55.  
    • B.19,7.    
    • C.15,76.   
    • D.9,85.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 148949

    Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

    Thể tích dung dịch NaOH (ml)

    140

    240

    Khối lượng kết tủa (gam)

    2a + 1,56

    a

    Giá trị của m và a lần lượt là

    • A.5,4 và 1,56. 
    • B.5,4 và 4,68.  
    • C.2,7 và 4,68.
    • D.2,7 và 1,56.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 148950

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

    (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

    (d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.

    (e) Cho kim loại Cu vào dịch FeCl3 dư.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    • A.4
    • B.2
    • C.3
    • D.5
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 148951

    Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:

    NaCl (đpdd có mn) → X (+ FeCl2) → Y (+O2 + H2O) → Z (+ HCl) → T (+ Cu) → CuCl2

    Hai chất X, T lần lượt là

    • A.NaOH, Fe(OH)3
    • B.Cl2, FeCl2.   
    • C.NaOH, FeCl3.  
    • D.Cl2, FeCl3.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 148953

    Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là

    • A.30.   
    • B.24.  
    • C.48.    
    • D.60.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 148955

    Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):

    (1) X + 2NaOH → 2X1 + X2 + H2O                 

    (2) X1 +  HCl → Y +  NaCl

    (3) X2 + CuO → Z + Cu + H2O                        

    (4) X1 +  NaOH → CH4 +  Na2CO3

    Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Nhận xét nào sau đây sai?

    • A.X có mạch cacbon không phân nhánh.   
    • B.X2 là hợp chất hữu cơ đa chức.
    • C.Y có tên gọi là axit axetic.  
    • D.Z là anđehit no, hai chức, mạch hở.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 148957

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

    (b) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối –S–S– giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.

    (c) Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với giấm ăn.

    (d) Vải làm từ chất liệu nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.

    (e) Sự đông tụ protein chỉ xảy ra khi đun nóng.

    Số phát biểu đúng là

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.2
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 148960

    Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    • A.24,18.   
    • B.27,72.   
    • C.27,42.  
    • D.26,58.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 148962

    Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)

    Tổng số chất khí thoát ra ở hai điện cực

    Tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực (lít)

    t

    1

    1,344

    2t

    2

    2,24

    3t

    x

    V

    4t

    3

    5,152

    Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là

    • A.3,584. 
    • B.3,136.  
    • C.2,912.  
    • D.3,36.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 148964

    Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm XY tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng, thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A.63,42%.  
    • B.51,78%.    
    • C.46,63%.    
    • D.47,24%.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 148966

    Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A.8,35%.    
    • B.16,32%.  
    • C.6,33%.   
    • D.7,28%.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 148969

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của Mg trong E

    • A.29,41%.  
    • B.26,28%.   
    • C.28,36%.      
    • D.17,65%.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 148971

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

    • A.0,05.   
    • B.0,06.     
    • C.0,04.    
    • D.0,03.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 148973

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A

    • A.45,20%.  
    • B.50,40%.  
    • C.62,10%.  
    • D.42,65%.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 148975

    Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

    Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

    Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

    Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

    (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

    (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

    (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

    (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

    Số phát biểu đúng là

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 148977

    Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 (số mol của Fe3O4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A.107,6.  
    • B.98,5. 
    • C.110,8.    
    • D.115,2.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?