Bài kiểm tra
Đề ôn tập HK1 môn Hóa 11 năm học 2019- 2020 Trường THPT Thanh Chương
1/40
50 : 00
Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh
Câu 2: Phương trình phản ứng nào sau đây sai?
Câu 3: Phát biểu không đúng là
Câu 5: Hợp chất NH3 có tính chất hóa học cơ bản là
Câu 6: Chất nào sau đây vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl
Câu 7: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội là
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, N2 tinh khiết được điều chế từ
Câu 9: Ure, (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Câu 10: Cho phương trình ion thu gọn: H+ + OH – → H2O. Phương trình ion thu gọn đã cho biểu diễn bản chất của các phản ứng hóa học nào sau đây ?
Câu 11: Cho dãy các chất: Fe, FeO, FeSO4 , Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Câu 12: Cho kim loại đồng phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
Câu 13: Cho phản ứng: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + (…). Phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử khi x và y lần lượt là
Câu 14: Cho phản ứng oxi hóa khử sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng oxi hóa- khử phương trình trên là
Câu 15: Muối nào trong số các muối sau, khi nhiệt phân tạo ra NH3
Câu 16: Phân biệt 3 dung dịch sau đựng trong 3 bình riêng biệt: K2SO4, (NH4)2SO4, NH4Cl chỉ cần dùng 1 hóa chất:
Câu 17: Phân biệt 3 dung dịch sau đựng trong 3 bình riêng biệt: NaCl, NaNO3, Na3PO4 chỉ cần dùng 1 hóa chất:
Câu 18: Phản ứng nào chứng minh axit silixic yếu hơn axit cacbonic
Câu 19: Cho Ca(OH)2 vào dung dịch K2CO3 hiện tượng hoá học là
Câu 20: Chọn phát biểu sai
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính là khí CO2.
(2) Các số oxi hoá có thể có của photpho là –3; 0 ; +3 ; +5.
(3) Photpho chỉ có tính oxi hoá.
(4) Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng giữa P2O5 và H2O.
(5) Muối NaHCO3 và muối Na2CO3 đều bị nhiệt.
(6) Vì có liên kết ba, nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hóa học
Số phát biểu không đúng là:
Câu 23: Nhiệt phân hoàn 68 gam NaNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí X (đktc). Giá trị của V là:
Câu 24: Cho m gam kim loại Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, sinh ra 0,56 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m là
Câu 25: Thổi 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH . Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
Câu 26: Hoà tan vừa hết 42 gam một kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 5,04 lít khí N2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là
Câu 27: Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
Câu 28: Hòa tan hết 5,905 gam hỗn hợp Zn, Fe bằng HNO3 dư thì thu được 0,896 lít hỗn hợp NO và N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,5. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 58,5 gam một kim loại (A) hóa trị 2 vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 0,3 mol NO2 và 0,5 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Tên kim loại (A) là
Câu 30: Cho 100 dd HCl 0,9M cần để trung hoà 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,01M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là
Câu 31: Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư thì thu được 1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
Câu 32: Người ta điều chế HNO3 bằng phản ứng sau: NH3 → NO → NO2 → HNO3. Khối lượng axit HNO3 thu được từ 0,85 tấn NH3 là ( hiệu suất chung của cả quá trình là 57%)
Câu 33: Cho 10 ml dd HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit là
Câu 34: Hoà tan vừa hết 4,8 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít khí NO (đktc). R là kim loại nào sau đây? ( cho NTK Al =27, Fe=56, Mg=24, Cu=64)
Câu 35: Cho dung dịch amoniac dư vào dung dịch muối AlCl3. Hiện tượng là
Câu 37: Cặp dung dịch nào sau đây khi trộn với nhau thì có phản ứng trao đổi ion xảy ra?
Câu 38: Để phân biệt 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaCl, người ta chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
Câu 39: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch có pH =11, thì
Câu 40: Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối AgNO3, Cu(NO3)2, NaNO3, Zn(NO3)2 thì chất rắn thu được sẽ là: