Đề ôn tập HK1 môn Hóa 10 năm học 2019-2020 Trường THPT Gò Vấp

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 53585

    Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z= 18); Q (Z = 19). Số nguyên tố có tính kim loại là:

    • A.3
    • B.4
    • C.2
    • D.1
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 53586

    Cho các phương trình phản ứng

    (a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    (b) NaOH + HCl → NaCl + H2O

    (c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là:

    • A.2
    • B.4
    • C.1
    • D.3
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 53587

    Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được  37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là:

    • A.62,5%.  
    • B.73,5%.  
    • C.37,5%.     
    • D.26,5%.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 53588

    Lớp N có số electron tối đa là

    • A.8
    • B.32
    • C.16
    • D.50
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 53589

    Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton, nguyên tố Y có số hiệu là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nó sẽ:

    • A.nhường 3 electron tạo thành ion có điện tích 3+.
    • B.nhận 3 electron tạo thành ion có điện tích 3-.
    • C.góp chung 3 electron tạo thành 3 cặp electron chung.
    • D.nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 53590

    Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Cho biết vai trò của H2S

    • A.chất oxi hóa . 
    • B.chất khử.  
    • C.Axit.   
    • D.vừa axit vừa khử.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 53591

    Trong hợp chất Na2SO4, điện hóa trị của Na là:

    • A.1
    • B.+1
    • C.2+
    • D.1+
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 53592

    Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với Hiđro của nguyên tố này chứa 8,82% hiđro về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì:

    • A.3
    • B.2
    • C.4
    • D.5
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 53593

    Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca  và các tính chất được ghi trong bảng sau:

    Nguyên tố X Y Z T
    Bán kính nguyên tử (nm) 0,174 0,125 0,203 0,136

    Nhận xét nào sau đây đúng:

    • A.X là Al.    
    • B.T là Mg.  
    • C.R là Ca. 
    • D.Y là Ca.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 53594

    Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống  cấu hình của khí hiếm:

    • A.O2-      
    • B.Ca2+    
    • C.Fe2+     
    • D.K+
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 53595

    Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần sự phân cực của liên kết?

    • A.Cl2; HCl; NaCl  
    • B.Cl2; NaCl; HCl   
    • C.HCl; N2; NaCl     
    • D.NaCl; Cl2; HCl
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 53596

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng eletron s là 7. Đem m gam X tác dụng hoàn toàn với nước được 8,96 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Gía trị của m gần nhất với:

    • A.18,0 gam 
    • B.20,0 gam    
    • C.32,0 gam    
    • D.31,0 gam
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 53597

    So với nguyên tử Ca thì cation Ca2+ có:

    • A.bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.  
    • B.bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
    • C.bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn. 
    • D.bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 53598

    Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm :

    (a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;

    (b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử  X là 20;

    (c) X là nguyên tố kim loại mạnh;

    (d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6;

    Số phát biểu đúng:

    • A.1
    • B.4
    • C.3
    • D.2
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 53599

    Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ;  16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:

    • A.9
    • B.8
    • C.18
    • D.12
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 53600

    Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là:

    • A.R2O7     
    • B.R2O5   
    • C.RO3      
    • D.R2O
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 53601

    Nguyên tử nguyên tố Zn có bán kính nguyên tử là r =1,35.10-1 nm và khối lượng nguyên tử là 65u. Khối lượng riêng của nguyên tử Zn là:

    • A.13,448 (g/cm3
    • B.12,428 (g/cm3)    
    • C.10,478 (g/cm3)    
    • D.11,448 (g/cm3)
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 53602

    Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20). Tính bazơ của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất:

    • A.KOH   
    • B.Ca(OH)2     
    • C.Mg(OH)2     
    • D.Al(OH)3
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 53603

    Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?

    • A.2
    • B.1
    • C.3
    • D.4
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 53604

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    • A.Electron ở phân lớp 4p có mức năng lượng thấp hơn phân lớp 4s.
    • B.Những electron  ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
    • C.Các electron  trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
    • D.Những electron  ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 53605

    Cho các nguyên tử có kí hiệu sau \(_{13}^{26}X,\,{\rm{  }}_{26}^{55}Y,\,{\rm{  }}_{12}^{26}T\) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử trên:

    • A.X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học
    • B.X, T là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
    • C.X và T có cùng số khối
    • D.X và Y có cùng số nơtron
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 53606

    Cho các chất sau: NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây:

    • A.Liên kết cộng hoá trị phân cực   
    • B.Liên kết cộng hoá trị không phân cực
    • C.Liên kết cộng hoá trị   
    • D.Liên kết ion       
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 53607

    Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63Cu là:

    • A.54%. 
    • B.27%.  
    • C.73%. 
    • D.50%.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 53608

    Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :

    • A.0,  +2,  +6,  +4.  
    • B.0,  -2,  +4,  -4.   
    • C.0,  –2,  –6,  +4.    
    • D.0,  –2,  +6,  +4.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 53609

    Nhận xét nào sau đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?

    • A.Lớp electron ngoài cùng đã bão hòa, bền vững.
    • B.Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.
    • C.Nhóm VIIIA gọi là nhóm khí hiếm.
    • D.Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 53610

    Cho các ion sau: Mg2+, SO42-, Al3+, S2-, Na+, Fe3+, NH4+, CO32-, Cl. Số cation đơn nguyên tử là:

    • A.4
    • B.5
    • C.3
    • D.2
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 53611

    Cho nguyên tử nguyên tố X có số điện tích hạt nhân là 2,403.10-18C . Số proton và số electron của nguyên tử là:

    • A.19 và 19  
    • B.15 và 15   
    • C.16 và 16       
    • D.14 và 16
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 53612

    Cho phản ứng: SO2 + 2KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.

    Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2

    • A.5
    • B.6
    • C.4
    • D.7
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 53613

    Số  electron trong ion \({}_{26}^{56}F{e^{3 + }}\) là:

    • A.23
    • B.26
    • C.29
    • D.30
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 53614

    Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?

    • A.phản ứng phân huỷ. 
    • B.phản ứng thế. 
    • C.phản ứng hoá hợp.   
    • D.phản ứng trao đổi.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 53615

    Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 tổng số hạt mang điện. Nguyên tố X là:

    • A.N. 
    • B.O.       
    • C.P.    
    • D.S.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 53616

    Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là \(_{17}^{35}Cl\) và \(_{17}^{37}Cl\) , trong đó đồng vị \(_{17}^{35}Cl\) chiếm 75,77% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của \(_{17}^{37}Cl\) trong CaCl2 là.

    • A.26,16%. 
    • B.24,23%.    
    • C.16,16%. 
    • D.47,80%.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 53617

    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 lần lượt là:

    • A.8 và 8.     
    • B.18 và 32.  
    • C.8 và 18.    
    • D.18 và 18.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 53618

    Mệnh đề nào sau đây không đúng?

    • A.Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
    • B.Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có số lớp electron  bằng nhau.
    • C.Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm bao giờ cũng có cùng số electron hóa trị.
    • D.Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 53619

    Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp  theo chiều tính kim loại tăng dần:

    • A.Al, Mg, Na, K.  
    • B.Mg, Al, Na, K.  
    • C.K, Na, Mg, Al.  
    • D.Na, K, Mg, Al.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 53620

    Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion?

    • A.K2O, BaCl2, HCl, NaCl.  
    • B.CO2, BaO, Na2O, NaCl.
    • C.KI, Li2O, BaCl2, NaF. 
    • D.BaO, CaO, NaCl, Na2S.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 53621

    Cho các ion sau: Mg2+, SO42- , Al3+, S2-, Na+, Fe3+, NH4+ , CO32- . Số ion đơn nguyên tử là:

    • A.5
    • B.4
    • C.6
    • D.3
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 53622

    Nếu xét nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là:

    • A.XY2.   
    • B.X2Y3.  
    • C.X2Y2.   
    • D.X3Y2.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 53623

    Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro, R chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất là:

    • A.50,00%.   
    • B.27,27%.          
    • C.60,00%.   
    • D.40,00%.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 53624

    Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro và lần lượt là:

    • A.R2O5 ,RH5.  
    • B.R2O3 ,RH.  
    • C.R2O7,RH.     
    • D.R2O,RH3.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?