Đề ôn tập HK1 môn Hóa 10 năm học 2019-2020 Trường Hoàng Hoa Thám

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 10622

    Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 9 là

    • A.1s22s23p5    
    • B.1s22s23s3p3     
    • C.1s23s3p5   
    • D.1s22s22p5
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 10623

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Nguyên tử X có 6 lớp electron  
    • B.Nguyên tố X là kim loại
    • C.Nguyên tử X có 6 electron hóa trị 
    • D.Hóa trị cao nhất của X với oxi là 3
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 10624

    Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử H2SO3

    • A.-6  
    • B.+6  
    • C.+4 
    • D.-4
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 10625

    Nguyên tử photpho (Z=15) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.Lớp M (n=3) của nguyên tử photpho gồm 3 electron 
    • B.Nguyên tử photpho có 3 lớp electron
    • C.Photpho là nguyên tố p  
    • D.Photpho là phi kim vì có 5 electron lớp ngoài cùng
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 10626

    Trong tự nhiên, nguyên tố brom (Br) có 2 đồng vị là \({}_{35}^{79}Br\) và \({}_{35}^{81}Br\) . Biết đồng vị \({}_{35}^{79}Br\) chiếm 54,5 % số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của brom là

    • A.79,19  
    • B.79,91  
    • C.80,09  
    • D.80,90
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 10627

    Cho các nguyên tố Na (Z=11); Mg (Z=12) và Al (Z=13). Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự là

    • A.Al>Mg>Na  
    • B.Na>Al>Mg   
    • C.Mg>Al>Na  
    • D.Na>Mg>Al
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 10628

    Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:

    • A.số nơtron và proton.
    • B.số nơtron.    
    • C.Số proton.  
    • D.số khối.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 10629

    Trong nguyên tử, các electron chuyển động theo những quỹ đạo

    • A.hình tròn. 
    • B.hình elip.    
    • C.không xác định.  
    • D.hình tròn hoặc elip.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 10630

    Tổng số hạt p, n, e trong là

    • A.19. 
    • B.28. 
    • C.30.  
    • D.32.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 10631

    Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là

    • A.64, 000(u).    
    • B.63,542(u).  
    • C.64,382(u).  
    • D.63,618(u).
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 10632

    Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

    • A.\({}_{26}F{e^{2 + }}\)  
    • B.\({}_{11}N{a^ + }\)    
    • C.\({}_{17}C{l^ - }\)   
    • D.\({}_{12}M{g^{2 + }}\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 10633

    Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị là  và . Tỉ lệ phần trăm của đồng vị  trong đồng tự nhiên là

    • A.25%.  
    • B.50%. 
    • C.75%.    
    • D.90%.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 10634

    Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi

    • A.Nhóm kim loại kiềm.
    • B.Nhóm kim loại kiềm thổ. 
    • C.Nhóm halogen. 
    • D.Nhóm khí hiếm.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 10635

    Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?

    • A.Li.   
    • B.F.   
    • C.Cs.        
    • D.I.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 10636

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là

    • A.Tính kim loại.
    • B.Tính phi kim.   
    • C.Điện tích hạt nhân.
    • D.Độ âm điện.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 10637

    Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là

    • A.3
    • B.4
    • C.2
    • D.5
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 10638

    Cho 5,6 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp và thuộc cùng nhóm IA, tác dụng với dung dịch HCl thu được 3,56 lít (đktc) H2. Nguyên tố A, B lần lượt là

    • A.K, Rb.  
    • B.Rb, Cs.  
    • C.Na, K.  
    • D.Li, Na.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 10639

    Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07 %. Nguyên tử khối của X là

    • A.31.   
    • B.52. 
    • C.32.   
    • D.14.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 10640

    Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết

    • A.Cộng hóa trị có cực. 
    • B.Cộng hóa trị không cực.  
    • C.Ion.   
    • D.Cho nhận.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 10641

    Chất nào sau đây có liên kết ion trong phân tử ?

    • A.HCl.  
    • B.H2S.
    • C.Na2O.  
    • D.H2.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 10642

    Nguyên tử R có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Ion tạo thành từ R là

    • A.R-.    
    • B.R2-.   
    • C.R2+.   
    • D.R+.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 10643

    Công thức phân tử hợp chất hình thành giữa hai nguyên tố X (Z= 11) và Y(Z=16) là:

    • A.X2Y.   
    • B.X­Y.   
    • C.X3Y2.  
    • D.XY.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 10644

    Số oxi hóa của P trong phân tử H3PO4 là

    • A.+5.  
    • B.0. 
    • C.+3.   
    • D.-3.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 10645

    Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

    • A.Phản ứng phân hủy.   
    • B.Phản ứng hóa hợp.
    • C.Phản ứng trao đổi.  
    • D.Phản ứng thế trong hóa vô cơ.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 10646

    Trong nguyên tử hạt mang điện là

    • A.chỉ có hạt proton.   
    • B.chỉ có hạt electron.
    • C.Hạt nơtron và electron  
    • D.hạt electron và proton.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 10647

    Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau: (X) 1s22s22p63s23p4; (Y) 1s22s22p63s23p1; (T) 1s22s22p63s23p6; (R): 1s2. Số nguyên tố thể hiện tính kim loại là:

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 10648

    Cho các cặp nguyên tử sau: (a) \({}_{19}^{40}X\) và \({}_{18}^{40}Y\); (b) \({}_{8}^{16}R\) và \({}_{8}^{18}T\); (c) \({}_{12}^{24}U\) và \({}_{12}^{26}V\); (d) \({}_{6}^{14}M\) và \({}_{7}^{14}N\). Số cặp nguyên tử là đồng vị của nhau?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 10649

    Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( Al) lần lượt là

    • A.13 và 13.  
    • B.13 và 14.  
    • C.12 và 14.   
    • D.13 và 15.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 10650

    Trong tự nhiên Hidro có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H và Oxi có 3 đồng vị 16­­­­O, 17O, 18O. Số phân tử H2O tối đa được tạo thành từ các loại đồng vị trên là:

    • A.12. 
    • B.16.   
    • C.18.    
    • D.9.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 10651

    Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố X là -32.10-19C.  Nguyên tố X là:

    • A.Mg.    
    • B.Ca.   
    • C.K.  
    • D.Al.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 10652

    Cho 7,2 gam kim loại M , có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với  hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là:

    • A.Cu.
    • B.Ca.
    • C.Ba.   
    • D.Mg.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 10653

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho electron .

    (b) Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.

    (c) Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.

    (d) Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.

    (e) Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành chất oxi hóa  và chất khử mới yếu hơn.

    (f) Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

    (g) Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố

    (h) Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

    Số phát biểu không đúng là:

    • A.1
    • B.3
    • C.2
    • D.4
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 10654

    Hòa tan hoàn toàn 2,4g kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là

    • A.0,672 lít.   
    • B.6,72lít.  
    • C.0,448 lít.  
    • D.4,48 lít.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 10656

    Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với hệ số của các chất là những số nguyên tố, tối giản thì hệ số của HNO3 là:

    • A.23x – 9y.   
    • B.45x – 18y.   
    • C.13x – 9y.  
    • D.46x – 18y.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 10658

    Cho các phương trình phản ứng:

    (a) 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3.                           

    (b) NaOH + HCl →NaCl + H2O.

    (c) Fe3O4+ 4CO → 3Fe + 4CO2.              

    (d) AgNO3 + NaCl  → AgCl + NaNO3.

    Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là

    • A.1
    • B.3
    • C.2
    • D.4
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 10660

    Trong hoá học vô cơ, loại phản ứng hoá học nào có thể là phản ứng oxi hoá - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hoá - khử?

    • A.phản ứng hoá hợp và phản ứng trao đổi. 
    • B.phản ứng trao dổi và phản ứng thế.
    • C.phản ứng thế và phản ứng phân huỷ.  
    • D.phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 10662

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.Chất oxi hoá là chất có khả năng nhận electron.
    • B.Chất khử là chất có khả năng nhận electron.
    • C.Chất khử là chất có khả năng nhường electron.
    • D.Quá trình oxi hoá là quá trình nhường electron.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 10664

    Phân tử nào sau đây chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất?

    • A.H2
    • B.HCl.         
    • C.CO2.   
    • D.N2.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 10666

    Chất nào sau đây có số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất là cao nhất?

    • A.H2S.   
    • B.Na2S.   
    • C.SO2.       
    • D.K2SO4.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 10668

    Cộng hóa trị của Cl và O trong Cl2O7 lần lượt là:

    • A.7 và 2.  
    • B.2 và 7.   
    • C.4 và 1.   
    • D.1 và 2.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?