Bài kiểm tra
Đề ôn tập hè môn Sinh học 9 năm 2021 Trường THCS Võ Văn Ngân
1/40
45 : 00
Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là:
Câu 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là
Câu 3: Chim bồ câu, chim cu gáy khi giao phối cận huyết không có hiện tượng thoái hóa do chúng mang cặp gen?
Câu 4: Khi tiến hành nghiên cứu trên chim bồ câu, người ta thấy đây là loài có hiện tượng giao phối cận huyết phổ biến, tuy nhiên chúng không bị thoái hóa giống. Điều nào dưới đây giải thích rõ cơ chế của hiện tượng này?
- A. Quá trình chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các gen chống lại sự thoái hóa giống.
- B. Các con bồ câu mái có tập tính giao phối với nhiều bồ câu đực để tạo ra sự đa dạng di truyền, chống lại hiện tượng thoái hóa giống.
- C. Tần số đột biến giữa các thế hệ đủ lớn để tạo ra sự khác biệt về mặt di truyền qua các thế hệ, tránh hiện tượng thoái hóa giống.
- D. Sự giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ đã tạo nên những dòng thuần chủng, giao phối cận huyết không gây thoái hóa giống.
Câu 5: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì:
- A. Thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện
- B. Thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện
- C. Các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện
- D. Các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện
Câu 6: Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ đẫn tới thoái hóa giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho:
- A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dẫn, tỉ lệ kiều gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có hại
- B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các gen lặn có hại
- C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại
- D. Quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại
Câu 7: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần ?
Câu 8: Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
Câu 9: Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phấn ngẫu nhiên cũng gây ra thoái hóa giống.
- B. Thoái hóa giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
- C. Thoái hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh.
- D. Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
Câu 10: Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?
Câu 11: Vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết?
Câu 12: Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do
Câu 13: Sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái được gọi là gì?
Câu 14: Đặc điểm của thoái hóa do giao phối gần ở động vật là gì?
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về khái niệm giao phối gần?
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần vào chọn giống và sản xuất?
Câu 17: Thành quả nào sau đây có được ở cây trồng mà không phải do công nghệ gen?
Câu 18: Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
- A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội
- B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.
- C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.
- D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội
Câu 19: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E. coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen đó trong tế bào vi khuẩn, người ta có thể lấy mARN trưởng thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì gen bình thường của người
Câu 20: Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng phương pháp:
Câu 21: Sản xuất inteferon bằng kĩ thuật di truyền mang bao nhiêu đặc điểm dưới đây?
(1) Lượng thu được cao.
(2) Giá thành rất cao.
(3) 1 tế bào E. coli mang gen IFN tạo ra khoảng 200 ngàn phân tử inteferon.
Câu 22: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người được ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
Câu 23: Khi chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin là vì mã di truyền:
Câu 24: Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là:
Câu 25: Nhà di truyền hoặc gắn gen người vào plasmit của vi khuẩn để làm gì?
Câu 26: Trong kĩ thuật chuyển gen, khi gắn gen của người vào plasmit của vi khuẩn nhằm mục đích:
Câu 27: Trình tự thao tác trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmit là
- A. phân lập ADN → chuyển ADN vào tế bào nhận → tạo ADN tái tổ hợp
- B. phân lập ADN → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- C. tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- D. tạo ADN tái tổ hợp → tách dòng ADN → chuyển ADN đã tách dòng vào tế bào nhận
Câu 28: Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen.
- B. Quy trình chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác không thuộc công nghệ gen.
- C. Công nghệ gen góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm cớ lợi cho con người.
- D. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để làm biến đổi hệ gen của một vi sinh vật phù hợp với lợi ích của con người?
Câu 30: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
Câu 31: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ gen?
Câu 32: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?
Câu 33: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?
Câu 34: Đặc điểm thường gặp ở những cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng là:
Câu 35: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có nhũng đặc điểm thích nghi nào?
Câu 36: Cây xanh nào sau đây thuộc nhóm thực vật ưa ẩm?
Câu 37: Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là:
Câu 38: Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh:
Câu 39: Đâu là động vật nào thuộc động vật biến nhiệt là:
Câu 40: Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là: