Đề ôn tập hè môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 95820

    Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan trong đất phải đi qua tế bào nào đầu tiên:

     

    • A.Khí khổng
    • B.Tế bào nội bì
    • C.Tế bào lông hút
    • D.Tế bào biểu bì
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 95821

    Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

    • A.Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
    • B.Từ mạch gỗ sang mạch rây
    • C.Từ mạch rây sang mạch gỗ
    • D.Qua mạch gỗ
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 95822

    Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

    • A.Cành
    • B.
    • C.Thân
    • D.Rễ
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 95823

    Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

    1. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống

    2. Các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác

    3. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây

    4. Các nguyên tố này luôn có mặt trong các đại phân tử hữu cơ

    • A.1
    • B.4
    • C.2
    • D.3
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 95824

    Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển rất tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:

    • A.Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
    • B.Có thể cây này đã được bón thừa kali.
    • C.Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
    • D.Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 95825

    Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau:

    • A.Axit amin → pôlipeptit → peptit → prôtêin → NH3.
    • B.Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3.
    • C.Peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3.
    • D.Pôlipeptit → prôtêin → peptit → axit amin → NH3
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 95826

    Trong các phát biểu sau:

    (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

    (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

    (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

    (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

    (5) Điều hòa không khí.

    Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 95827

    Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng

    • A.Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
    • B.Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
    • C.Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
    • D.Thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 95828

    Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp

    • A.Lớn hơn cường độ hô hấp.
    • B.Cân bằng với cường độ hô hấp.
    • C.Nhỏ hơn cường độ hô hấp.
    • D.Lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 95829

    Quang hợp quyết định khoảng bao nhiêu %?

    • A.90 - 95% năng suất của cây trồng.
    • B.80 - 85% năng suất của cây trồng.
    • C.60 - 65% năng suất của cây trồng.
    • D.70 - 75% năng suất của cây trồng.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 95830

    Hô hấp là quá trình gì?

    • A.Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
    • B.Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
    • C.Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
    • D.Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 95831

    Tiêu hoá là gì?

    • A.Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
    • B.Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
    • C.Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
    • D.Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 95832

    Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

    • A.Tiêu hóa ngoại bào.
    • B.Tiêu hoá nội bào.
    • C.Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
    • D.Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 95833

    Hô hấp ngoài là gì?

    • A.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
    • B.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
    • C.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
    • D.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 95834

    Hệ tuần hoàn bao gồm những thành phần nào?

    • A.Tim
    • B.Hệ thống mạch máu
    • C.Dịch tuần hoàn
    • D.Cả ba ý trên
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 95835

    Tính tự động của tim là gì?

    • A.Nhịp tim.
    • B.Tính tự động của tim.
    • C.Chu kì tim.
    • D.Huyết áp.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 95836

    Cân bằng nội môi là gì?

    • A.Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
    • B.Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
    • C.Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
    • D.Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 95837

    Cảm ứng ở thực vật là gì?

    • A.Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
    • B.Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích
    • C.Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích
    • D.Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 95838

    Ứng động là gì?

    • A.Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng
    • B.Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích
    • C.Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng lúc vô hướng
    • D.Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 95839

    Ở động vật, cảm ứng là gì?

    • A.Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
    • B.Các phản xạ không điều kiện giúp bảo vệ cơ thể.
    • C.Các phản xạ có điều kiện giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
    • D.A và B đúng.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 95840

    Hệ thần kinh dạng ống có ở những loài động vật nào?

    • A.Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
    • B.Côn trùng, cá, lưỡng cư, chim, thú
    • C.Cá, lưỡng cư, bò sát, giun đất, thú
    • D.Cá, lưỡng cư, thân mềm, chim, thú
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 95841

    Điện sinh học là gì?

    • A.khả năng tích điện của tế bào.
    • B.khả năng truyền điện của tế bào.
    • C.khả năng phát điện của tế bào.
    • D.chứa các loại điện khác nhau.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 95842

    Nguyên nhân nào gây ra điện thế hoạt động của nơron?

    • A.Do sự khử cực, đảo cực rồi tái phân cực của tế bào thần kinh.
    • B.Do tác nhân kích thích làm thay đổi tính thấm của màng nơron dẫn đến trao đổi ion Na+ và K+ qua màng
    • C.Do tác nhân kích thích nơron quá mạnh.
    • D.Do sự lan truyền hưng phấn của xung động thần kinh.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 95843

    Xináp là gì?

    • A.Nơi tiếp xúc giữa chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác hoặc cơ quan đáp ứng.
    • B.Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác.
    • C.Nơi tiếp xúc giữa các nơron với nhau.
    • D.Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 95844

    Tập tính động vật là gì?

    • A.Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển.
    • B.Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống.
    • C.Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ.
    • D.Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 95845

    Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn

    • A.một số ít là tập tính bẩm sinh
    • B.phần lớn là tập tính học được
    • C.phần lớn là tập tính bẩm sinh
    • D.là tập tính học được
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 95846

    Sinh trưởng ở thực vật là gì?

    • A.Quá trình tăng lên về số lượng tế bào
    • B.Quá trình tăng lên về khối lượng tế bào
    • C.Quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng, kích thước tế bào làm cây lớn lên, tạo nên cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá
    • D.Quá trình biến đổi về chất lượng, cấu trúc tế bào
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 95847

    Hormone thực vật là gì?

    • A.Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây
    • B.Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng điều tiết ức chế của cây
    • C.Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây
    • D.Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 95848

    Phát triển ở thực vật là gì?

    • A.Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
    • B.Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
    • C.Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
    • D.Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 95849

    Sinh trưởng của cơ thể động vật là gì?

    • A.Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
    • B.Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
    • C.Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
    • D.Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 95850

    Nhân tố bên trong quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:

    • A.Nhân tố di truyền.
    • B.Tuổi thọ
    • C.Thức ăn.
    • D.Nhiệt độ và ánh sáng
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 95851

    Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người?

    • A.Giai đoạn phôi thai
    • B.Giai đoạn sơ sinh
    • C.Giai đoạn sau sơ sinh.
    • D.Giai đoạn trưởng thành.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 95852

    Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm có:

    • A.Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử
    • B.Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi
    • C.Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá
    • D.Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 95853

    Sinh sản hữu tính ở thực vật là gì?

    • A.Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
    • B.Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
    • C.Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
    • D.Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 95854

    Sinh sản vô tính ở động vật là gì?

    • A.Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
    • B.Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
    • C.Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tỉnh trùng và trứng.
    • D.Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 95855

    Sinh sản hữu tính ở động vật là gì?

    • A.sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
    • B.sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
    • C.sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
    • D.sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 95856

    Cho các yếu tố sau: 

    1. Hệ thần kinh 

    2. Các nhân tố bên trong cơ thể 

    3. Các nhân tố bên ngoài cơ thể 

    4. Hệ nội tiết 

    5. Hệ đệm 

    Có bao nhiêu yếu tố có ảnh hưởng lớn đến quá trình điều hòa sinh tinh và sinh trứng?

    • A.2
    • B.3
    • C.1
    • D.4
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 95857

    Cho những biện pháp sau đây: 

    1. Nuôi cấy phôi 

    2. Thụ tinh nhân tạo 

    3. Sử dụng hoocmôn 

    4. Thay đổi yếu tố môi trường 

    5. Sử dụng chất kích thích tổng hợp 

    Những biện pháp thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt là:

    • A.(2), (4) và (5)
    • B.(1), (3) và (4)
    • C.(2), (3) và (4)
    • D.(1), (3) và (5)
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 95858

    Cơ quan chuyên hóa để hấp thụ nước ở thực vật ở cạn là gì?

    • A.Lông hút
    • B.
    • C.Toàn bộ cơ thể
    • D.Rễ, thân, lá
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 95859

    Tế bào mạch gỗ của cây gồm những thành phần nào?

    • A.Quản bào và tế bào nội bì.
    • B.Quản bào và tế bào lông hút.
    • C.Quản bào và mạch ống.
    • D.Quản bào và tế bào biểu bì.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?