Đề ôn tập hè môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 137180

    Công thức đã viết đúng Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) 

    (1) (RCOO)3C3H5             

    (2) (RCOO)2C3H5(OH)

    (3) RCOOC3H5(OH)2             

    (4) (ROOC)2C3H5(OH)

    (5) C3H5(COOR)3.

    • A.(1), (4).           
    • B.(5).
    • C.(1), (5), (4).          
    • D.(1), (2), (3).
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 137181

    Số công thức cấu tạo của este đơn chức, mạch hở của X biết oxi chiếm 36,36% khối lượng?

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 137182

    Cho C4H6O2 có số este mạch hở là mấy?

    • A.4
    • B.3
    • C.5
    • D.6
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 137183

    Bao nhiêu đồng phân este của công thức C3H6O2 bên dưới?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 137184

    Số CTCT triglixerit X thõa mãn điều kiện khi thủy phân cho glixerol, axit panmitic và axit oleic?

    • A.8
    • B.4
    • C.6
    • D.2
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 137185

    Công thức đúng của X thu được sau phản ứng glixerol với RCOOH trong H2SO4 đặc?

    (a) (RCOO)3C3H5;             

    (b) (RCOO)2C3H5(OH);

    (c) (HO)2C3H5OOCR;             

    (d) (ROOC)2C3H5(OH);

    (e) C3H5(COOR)3.

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 137186

    Tăng nhiệt độ sôi được sắp xếp tăng dần?

    • A.HCOOCH3 < CH3COOH < CH3CH2OH
    • B.HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.
    • C.CH3COOH < CH3CH2OH < HCOOCH3.
    • D.CH3CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 137187

    Cho đồng phân C2H4Ovào dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì có mấy phản ứng?

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.6
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 137188

    Những cặp phản ứng (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH?

    • A.(1), (2), (3), (4), (5).
    • B.(2), (3), (4), (5), (6).
    • C.(2), (4), (5), (6).
    • D.(3), (4), (5), (6).
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 137189

    Điều không đúng về este X biết chúng có các đặc điểm dưới đây?

    - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

    - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

    • A.Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
    • B.Chất Y tan vô hạn trong nước.
    • C.Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
    • D.Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 137190

    Phát biểu nào dưới đây đúng về este và phản ứng este?

    • A.Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
    • B.Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
    • C.Phản ứng thủy phân este gọi là phản ứng xà phòng hóa.
    • D.Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 137191

    Phát biểu về phản ứng este là đúng?

    • A.Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
    • B.Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
    • C.Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
    • D.Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 137192

    Lấy 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH thu được bao nhiêu gam hỗn hợp este với %H = 80%?

    • A.10,12.    
    • B.6,48.
    • C.8,10.   
    • D.16,20.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 137193

    Tìm Z biết Z thõa mãn sơ đồ: CH2=CH2 → X → Y → Z?

    • A.CH3COOC2H5      
    • B.CH3COOCH3
    • C.C2H5COOCH3     
    • D.HCOOC2H5
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 137194

    Lau sạch vết dầu ăn dính ở quần áo ta ta dùng phương pháp nào?

    • A.Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn
    • B.Giặt bằng nước
    • C.Giặt bằng xăng
    • D.Giặt bằng xà phòng.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 137195

    Thủy phân chất béo thì luôn được chất nào?

    • A.Axit oleic     
    • B.Glixerol
    • C.Axit stearic          
    • D.Axit panmitic.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 137196

    Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNOtrong NHdư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:

    • A.50% và 50% 
    • B.30% và 70% 
    • C.40% và 60% 
    • D.80% và 20%
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 137197

    Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:

    • A.10,08 
    • B.13,2 
    • C.9,84 
    • D.11,76
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 137198

    Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml
    dung dịch NaOH 1M ( dư 40% sơ với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:

    • A.34,01%
    • B.43,10%
    • C.24,12% 
    • D.32,18%
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 137199

    Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật. Từ dầu thực vật, người ta chế biến bơ thực vật qua quá trình

    • A.thủy phân
    • B.xà phòng hóa
    • C.đốt cháy
    • D.hidro hóa
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 137200

    Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

    • A.886
    • B.884
    • C.862
    • D.860
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 137201

    Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

    • A.C17H35COONa và glixerol.                         
    • B.C17H31COOH và glixerol.
    • C.C15H31COONa và etanol.                    
    • D.C15H31COOH và glixerol.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 137202

    Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của (theo đvC) là

    • A.832
    • B.860
    • C.834
    • D.858
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 137203

    Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch NaOH đặc, nóng thu được C15H31COONa và

    • A.C3H5OH.     
    • B.C2H5OH.       
    • C. C3H5(OH)3.      
    • D.C3H6(OH)2.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 137204

    Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và 

    • A.1 mol natri stearat
    • B.3 mol axit stearic
    • C.3 mol natri stearat
    • D.1 mol axit stearic
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 137205

    Thuỷ phân 10g lipit cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.

    • A.1,428
    • B.1,028
    • C.1,513
    • D.1,628
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 137206

    Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% tristearin để sản xuất 1 tấn xà phòng chứa 72% natri stearate.

    • A.805,46g
    • B.702,63g       
    • C.789,47g   
    • D.704,84g 
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 137207

    Tính mglixerol thu được khi thủy phân glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần 1,2 kg NaOH với %H = 80%?

    • A.0,736 kg
    • B.8,100 kg
    • C.0.750 kg
    • D.6,900 kg
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 137208

    Phát biểu đúng khi nói về các chất béo?

    (1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

    (2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là pứ thuận nghịch.

    (4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 137209

    Xác định chỉ số axit biết loại axit này có chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin?

    • A.7,2
    • B.21,69    
    • C.175,49
    • D.168   
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 137210

    Xác định tên axit thu được sau phản ứng biết xà phòng hóa trieste X bằng NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. 

    • A.Stearic     
    • B.Oleic
    • C.Panmitic   
    • D.Linoleic
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 137211

    Tìm X và a biết đun sôi ag một triglixrit X với KOH thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. 

    • A.(C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 8,41g
    • B.(C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 8,41g
    • C.(C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 4,81g
    • D.(C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 4,81g
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 137212

    Xác định giá trị của a, b biết xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri?

    • A.15,2 và 103,145
    • B.5,12 và 10,3145
    • C.51,2 và 103,145
    • D.51,2 và 10,3145
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 137213

    Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) vào anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng với 43,2g axit axetylsalixylic cần bao nhiêu lít dung dịch KOH 1M. 

    • A.0,72.      
    • B.0,48.     
    • C.0,96.  
    • D.0,24.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 137214

    Xác định công thức của chất béo A biết thủy phân A bằng NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất. 

    • A.(C15H31COO)3C3H5
    • B.(C17H33COO)3C3H5
    • C.(C15H29COO)3C3H5
    • D.(C17H35COO)3C3H5
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 137215

    Xác định chất béo biết thuỷ phân một lipit bằng NaOH thu được 46g glixerol và 429 gam hỗn hợp 2 muối. 

    • A.C17H33COOH và C17H35COOH.
    • B.C15H31COOH và C17H35COOH.
    • C.C17H33COOH và C15H31COOH.
    • D.C17H31COOH và C15H31COOH.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 137216

    Tính chỉ số xà phòng chất béo biết chất béo đó chứa 4,23% axit oleic, 1,6% axit panmitic còn lại là triolein. 

    • A.190,85
    • B.109,6
    • C.163,2
    • D.171,65
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 137217

    Hãy tính khối lượng Ba(OH)cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9?

    • A.36mg
    • B.54,96mg
    • C.50mg
    • D.20mg
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 137218

    Xác định chỉ số xà phòng biết xà phòng hóa 63mg chất béo trung tính cần 10,08mg NaOH. 

    • A.224   
    • B.140    
    • C.180    
    • D.200
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 137219

    Tính m xà phòng thu được khi cho 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 tác dụng với 7,366 kg KOH?

    • A.39,719kg
    • B.39,765kg      
    • C.31,877kg      
    • D.43,689 kg

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?