Đề ôn tập hè môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 137220

    Thủy phân chất béo được những điều gì?

    • A.Axit oleic    
    • B.Glixerol
    • C.Axit stearic          
    • D.Axit panmitic.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 137221

    Dầu mỡ sẽ bị ôi và có mùi đặc trưng của hợp chất nào khi để lâu trong không khí?

    • A.Ancol.  
    • B.Hiđrocacbon thơm.
    • C.Este.       
    • D.Andehit.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 137222

    Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). CTCT của ba muối?

    • A.CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
    • B.HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
    • C.CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.
    • D.CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 137223

    Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit là 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic?

    • A.175   
    • B.168     
    • C.184      
    • D.158
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 137224

    Tính chỉ số xà phòng của lipit biết 2,52 gam một lipit tác dụng đủ với 90ml dung dịch NaOH 0,1M. 

    • A.150
    • B.210
    • C.200
    • D.187
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 137225

    Tính chỉ số axit biết cho 14 gam một mẩu chất béo tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0,1M.

    • A.6,0
    • B.7,2
    • C.5,5
    • D.4,8
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 137226

    Thuỷ phân 10g lipit cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.

    • A.1,428
    • B.1,028
    • C.1,513
    • D.1,628
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 137227

    Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% tristearin để sản xuất 1 tấn xà phòng chứa 72% natri stearate.

    • A.805,46g
    • B.702,63g       
    • C.789,47g   
    • D.704,84g 
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 137228

    Tính mglixerol thu được khi thủy phân glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần 1,2 kg NaOH với %H = 80%?

    • A.0,736 kg
    • B.8,100 kg
    • C.0.750 kg
    • D.6,900 kg
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 137229

    (2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là pứ thuận nghịch.

    (4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 137230

    Sản phẩm thu được khi cho chất béo tác dụng với NaOH loãng?

    • A.glixerol và axit béo
    • B.glixerol và muối natri của axit béo(xà phòng)
    • C.glixerol và muối natri của axit cacboxylic
    • D.glixerol và axit cacboxylic
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 137231

    Sản phẩm thu được khi cho chất béo tác dụng với H2SO4 loãng?

    • A.glixerol và axit béo
    • B.glixerol và muối natri của axit béo
    • C.glixerol và axit cacboxylic
    • D.glixerol và muối natri của axit cacboxylic
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 137232

    Đâu không phải là este của axit béo và glixerol?

    • A.Dầu luyn (dầu bôi trơn máy)
    • B.Dầu vừng (mè)
    • C.Dầu dừa
    • D.Dầu lạc (đậu phộng)
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 137233

    Câu nào đúng khi nói về dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy?

    • A.Khác nhau hoàn toàn
    • B.Giống nhau hoàn toàn
    • C.Chỉ giống nhau về tính chất hoá học.
    • D.Đều là lipit.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 137234

    Xác định chỉ số axit biết loại axit này có chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin?

    • A.7,2
    • B.21,69    
    • C.175,49
    • D.168   
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 137235

    Tại sao không dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng?

    • A.Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
    • B.Vì gây hại cho da tay.
    • C.Vì gây ô nhiễm môi trường.
    • D.Cả A, B, C.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 137236

    Tính m glixerol thu được khi xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với NaOH?

    • A.1,78 kg   
    • B.0,89 kg    
    • C.0,184 kg
    • D.1,84 kg
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 137237

    Khi đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol COvà c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2, thu được 39 gam este no. Đun nóng m1 gam M với 0,7 mol NaOH, cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn. 

    • A.57,2. 
    • B.52,6.     
    • C.53,2.   
    • D.42,6.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 137238

    Tìm số H trong X biết đốt cháy triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Còn nếu thủy phân X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. 

    • A.106      
    • B.102   
    • C.108        
    • D.104 
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 137239

    Tính m muối thu được khi cho 26,58 g chất béo tác dụng vừa đủ NaOH biết đốt cháy 17,72 g chất béo cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol H2O.

    • A.27,42 g         
    • B.18,56g          
    • C.27,14g     
    • D.18,28g 
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 137240

    Thuỷ phân este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo cần 100 ml NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P ?

    • A.51%.  
    • B.49%.   
    • C.66%.  
    • D.34%.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 137241

    Este khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo 2 muối ?

    • A.C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). 
    • B.CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.
    • C.CH3OOC-COOCH3.    
    • D.CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 137242

    Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được?

    • A.CH3COONa và C2H5OH. 
    • B.HCOONa và CH3OH.
    • C.HCOONa và C2H5OH.    
    • D.CH3COONa và CH3OH.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 137243

    Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu là đồng phân este?

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 137244

    Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là

    • A.3
    • B.5
    • C.8
    • D.6
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 137245

    Giữa glixerol và axit béo C17H35COOH có thể điều chế được tối đa bao nhiêu hợp chất hữu cơ chứa nhiều hơn 1 chức este ?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 137246

    Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là

    • A.triolein. 
    • B.trilinolein.   
    • C.tristearin.  
    • D.tripanmitin.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 137247

    Công thức phân tử của tristearin là

    • A.C57H110O6.               
    • B.C54H110O6.               
    • C.C54H104O6.              
    • D.C51H98O6.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 137248

    Cho dãy gồm các chất: axit oleic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic. Có bao nhiêu chất chứa số nguyên tử cacbon trong phân tử là số chẵn?

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 137249

    Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C). Công thức phân tử của T có dạng là

    • A.CnH2nO6
    • B.CnH2n – 6O6.     
    • C.CnH2n – 4O6
    • D.CnH2n – 2O6.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 137250

    Ở điều kiện thường, hai chất nào sau đây đều tồn tại ở thể rắn? 

    • A.Glixerol và etylen glicol.   
    • B.Axit stearic và tristearin.
    • C.Etyl axetat và axit axetic.
    • D.Axit oleic và triolein.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 137251

    Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do

    • A.chứa chủ yếu gốc axit béo no.   
    • B.trong phân tử có chứa gốc glixerol.
    • C.chứa chủ yếu gốc axit béo không no.  
    • D.chứa axit béo tự do.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 137252

    Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

    • A.C17H35COOC3H5.    
    • B.(C17H33COO)2C2H4.
    • C.(C15H31COO)3C3H5.      
    • D.CH3COOC6H5.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 137253

    (a) (RCOO)3C3H5;             

    (b) (RCOO)2C3H5(OH);

    (c) (HO)2C3H5OOCR;             

    (d) (ROOC)2C3H5(OH);

    (e) C3H5(COOR)3.

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 137254

    Tăng nhiệt độ sôi được sắp xếp tăng dần?

    • A.HCOOCH3 < CH3COOH < CH3CH2OH
    • B.HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.
    • C.CH3COOH < CH3CH2OH < HCOOCH3.
    • D.CH3CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 137255

    Cho đồng phân C2H4Ovào dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì có mấy phản ứng?

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.6
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 137256

    Những cặp phản ứng (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH?

    • A.(1), (2), (3), (4), (5).
    • B.(2), (3), (4), (5), (6).
    • C.(2), (4), (5), (6).
    • D.(3), (4), (5), (6).
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 137257

    Mấy đồng phân este mạch hở C5H8O2 khi thủy phân sinh ra 1 axit và 1 anđehit?

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 137258

    Điều không đúng về este X biết chúng có các đặc điểm dưới đây?

    - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

    - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

    • A.Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
    • B.Chất Y tan vô hạn trong nước.
    • C.Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
    • D.Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 137259

    Lấy 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH thu được bao nhiêu gam hỗn hợp este với %H = 80%?

    • A.10,12.    
    • B.6,48.
    • C.8,10.   
    • D.16,20.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?