Đề ôn tập Chương Nhiệt học môn Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Hoàng Hoa Thám

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 50953

    Hiện tượng khuếch tán là:

    • A.Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.
    • B.Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.
    • C.Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.
    • D.Hiện tượng cầu vồng.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 50954

    Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

    • A.450 cm3 
    • B.> 450 cm3
    • C.425 cm3
    • D.< 450 cm3
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 50955

    Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?

    • A.Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.
    • B.Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.
    • C.Cát được trộn lẫn với ngô.
    • D.Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 50956

    Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

    • A.xảy ra nhanh hơn
    • B.xảy ra chậm hơn
    • C.không thay đổi
    • D.có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 50957

    Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?

    • A.Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
    • B.Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
    • C.Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
    • D.Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 50958

    Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

    • A.Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
    • B.Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
    • C.Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
    • D.Cả A và B đều đúng.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 50959

    Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

    • A.Khối lượng của vật
    • B.Nhiệt độ của vật
    • C.Thể tích của vật
    • D.Trọng lượng riêng của vật
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 50960

    Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?

    • A.Chất khí 
    • B.Chất lỏng
    • C.Chất rắn
    • D.Cả ba chất rắn, lỏng, khí
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 50961

    Hiện tượng …… là sự tự hòa lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của các chất do chuyển động nhiệt.

    • A.phân ly
    • B.chuyển động
    • C.dao động
    • D.khuếch tán
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 50962

    Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:

    • A.Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
    • B.Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C.
    • C.Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
    • D.Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 50963

    Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?

    • A.Qtỏa + Qthu = 0
    • B.Qtỏa = Qthu
    • C.Qtỏa.Qthu = 0
    • D.Qtỏa \ Qthu = 0
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 50964

    Đổ 5 lít nước ở 20°C vào 3 lít nước ở 45°C. Nhiệt độ khi cân bằng là:

    • A.2,94°C
    • B.293,75°C
    • C.29,36°C
    • D.29,4°C
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 50965

    Điều nào sau đây đúng với nguyên lý truyền nhiệt:

    • A.Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
    • B.Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
    • C.Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp hơn.
    • D.Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhiệt dung riêng cao hơn.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 50966

    Thả một miếng thép 2 kg đang ở nhiệt độ 345°C vào một bình đựng 3 lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 30°C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:

    • A.7°C
    • B.17°C
    • C.27°C
    • D.37°C
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 50967

    Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25°C. Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 800 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Khối lượng của nước là:

    • A. 0,47 g
    • B.0,471 kg
    • C.2 kg
    • D.2 g
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 50968

    Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 38°C. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24°C?

    • A.2,5 lít
    • B.3,38 lít
    • C.4,2 lít
    • D.5 lít
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 50969

    Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 kg vào 500 g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80°C xuống 20°C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K.

    • A.8,43°C
    • B.7,43°C
    • C.6,43°C
    • D.5,43°C
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 50970

    Trộn ba chất lỏng không có tác dụng hóa học với nhau có khối lượng lần lượt là m1 = 2 kg, m2 = 3 kg, m3 = 4 kg. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chúng lần lượt là c1 = 2000 J/kg.K, t1 = 57°C, c2 = 4000 J/kg.K, t2 = 63°C, c3 = 3000 J/kg.K, t3 = 92°C. Nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng là bao nhiêu?

    • A.74,6°C
    • B.64,6°C
    • C.54,6°C
    • D.44,6°C
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 50971

    Trộn lẫn rượu vào nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 120,8 g ở nhiệt độ t = 30°C. Tính khối lượng nước và rượu đã pha biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t1 = 10°C và nước có nhiệt độ t2 = 90°C. Nhiệt dung riêng của rượu và nước lần lượt là c1 = 2500 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K.

    • A.100,2 g
    • B.10,8 g
    • C.100,6 g
    • D.100,8 g
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 50972

    Nhiệt năng của một vật là

    • A.Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
    • B.Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
    • C.Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
    • D.Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 50973

    Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

    • A.Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
    • B.Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
    • C.Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
    • D.Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 50974

    Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?

    • A.Hướng từ dưới lên.
    • B.Hướng từ trên xuống.
    • C.Hướng sang ngang.
    • D.Theo mọi hướng.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 50975

    Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 50976

    Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

    • A.Từ cơ năng sang nhiệt năng.
    • B.Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
    • C.Từ cơ năng sang cơ năng.
    • D.Từ nhiệt năng sang cơ năng.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 50977

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

    • A.Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
    • B.Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
    • C.Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
    • D.Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 50978

    Nhiệt lượng là

    • A.Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
    • B.Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
    • C.Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
    • D.Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 50979

    Chọn câu sai trong những câu sau:

    • A.Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
    • B.Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
    • C.Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
    • D.Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 50980

    Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

    • A. 600 J
    • B.200 J  
    • C.100 J
    • D.400 J
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 50981

    Dẫn nhiệt là hình thức:

    • A.Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.
    • B.Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
    • C.Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
    • D.Nhiệt năng được bảo toàn.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 50982

    Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

    • A.Là sự thay đổi thế năng.
    • B.Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau.
    • C.Là sự thay đổi nhiệt độ.
    • D.Là sự thực hiện công.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?