Đề ôn tập Chương 5,6 môn Hóa học 11 năm 2021 Trường THPT Ngô Gia Tự

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 92053

    Tìm tên ankan biết khi brom hóa một ankhan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. 

    • A.C5H12
    • B.C2H6
    • C.C3H8
    • D.C4H10
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 92054

    Tìm CTPT của X biết Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 45,223%. 

    • A.C2H6
    • B.C3H8
    • C.C4H10
    • D.C5H12
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 92055

    C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch hở?

    • A.4
    • B.5
    • C.6
    • D.7
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 92056

    Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là:

    • A.C2H4     
    • B.C3H6    
    • C.C4H8    
    • D.C5H10
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 92057

    Cho m gam buta-1,3-đien tác dụng vừa hết với (m - 17,5) gam H2 thu được a gam sản phẩm cộng. Tính giá trị của m ?

    • A.18,9 gam
    • B.20,6 gam
    • C.17,2 gam
    • D.15,9 gam
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 92058

    Cho các chất sau:

    (1) CH2=CHCH2CH2CH=CH2

    (2) CH2=CHCH=CHCH2CH3

    (3) CH3C(CH3)=CHCH2

    (4) CH2=CHCH2CH=CH2

    (5) CH3CH2CH=CHCH2CH3

    (6) CH3C(CH3)=CH2

    (7) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2 

    (8) CH3CH=CHCH3.

    Số chất có đồng phân hình học là:

    • A.4
    • B.1
    • C.2
    • D.3
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 92059

    C5H12 có bao nhiêu đồng phân mạch hở?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 92060

    Tính % khối lượng ankan trong B biết B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. 

    • A.34,36%  
    • B.41,67%     
    • C.52,81%     
    • D.29,28%
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 92061

    Xác định CTCT của A biết xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất?

    • A.
    • B.
    • C.
    • D.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 92062

    Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan (đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

    • A.9,85g    
    • B.9,98g  
    • C.10,4g   
    • D.11,82g
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 92063

    Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

    • A.C2H6      
    • B.C4H10    
    • C.C3H6   
    • D.C3H8
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 92064

    Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

    • A.70,0 lít      
    • B.78,4 lít     
    • C.84,0 lít    
    • D.56,0 lít.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 92065

    Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là?

    • A.6,2 gam
    • B.4,3 gam
    • C.7,6 gam
    • D.5,8 gam
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 92066

    Crackinh propan thu được 67,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy có 160 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1:1). Vậy phần trăm propan đã phản ứng là:

    • A.25%
    • B.50%
    • C.75%
    • D.90%
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 92067

    Số dẫn xuất thu được khi cho Metylxiclopentan tác dụng với clo?

    • A.7
    • B.6
    • C.5
    • D.4
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 92068

    Những chất mất màu brom ở nhiệt độ thường trong dãy: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan là gì?

    • A.xiclopropan và metylxiclopropan
    • B.xiclopropan và xiclobutan
    • C.xiclopropan
    • D.xiclopropan, xiclobutan và Metylxiclopropan.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 92069

    Gọi tên X biết oxi hóa 0,224 lit xicloankan X thu được 1,760g khí COvà chất X làm mất màu brom?

    • A.xiclobutan     
    • B.Metylxiclobutan     
    • C.Metylxiclopropan.
    • D.xiclopropan
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 92070

    Anken có đồng phân hình học ?

    • A.Pent-1-en.     
    • B.Pent-2-en.
    • C.2-metylbut-2-en. 
    • D.3-metylbut-1-en.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 92071

    Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?

    • A.4
    • B.5
    • C.6
    • D.7
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 92072

    Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

    • A.2,55
    • B.2,8  
    • C.2,52    
    • D.3,6
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 92074

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và etilen, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X là:

    • A.C2H6: 50%; C2H4: 50% 
    • B.C2H6: 60%; C2H4: 40%
    • C.C2H6: 66,7%; C2H4: 33,3%  
    • D.C2H6: 75%; C2H4: 25%
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 92076

    Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng biết đốt xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. 

    • A.Giảm 6,75 gam
    • B.Tăng 6,75 gam
    • C.Giảm 5,6 gam
    • D.Tăng 5,6 gam
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 92078

    Tìm X biết oxi hóa 0,224 lit xicloankan X thu được 1,760g khí CO2 và X làm mất màu brom?

    • A.
    • B.
    • C.
    • D.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 92080

    Chất khí A là 1 xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A(đktc), thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g. Xác định công thức phân tử của chất A?

    • A.C6H12
    • B.C5H10
    • C.C4H8
    • D.C3H6
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 92082

    Crackinh hoàn toàn 1 thể tích hexan (X) thu được 4 thể tích hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với H2 bằng bao nhiêu?

    • A.10,75.      
    • B.10,25       
    • C.10,5.    
    • D.9,5.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 92084

    Tìm CTPT của X biết crackinh hoàn toàn V lit ankan X thu được 3V lit hh Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12.

    • A.C5H12
    • B.C3H8      
    • C.C4H10 
    • D.C6H14        
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 92086

    Đề hidro hóa hỗn hợp A gồm: C2H6, C3H8 , C4H10. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B, dA/B =1,75. Phần trăm ankan bị đề hiadro hóa là:

    • A.25%
    • B.50%
    • C.75%
    • D.80%
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 92088

    Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:

    • A.C6H14
    • B.C3H8.  
    • C.C4H10.      
    • D.C5H12.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 92090

    Tính khối lượng phân tử trung bình của A biết Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking (H% = 90%)?

    • A.39,6.     
    • B.3,96.
    • C.23,16.     
    • D.2,315.      
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 92092

    Xác định hai đồng đẳng kế tiếp A, B biết crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Yđối với H2 là 8,2.

    • A.C3H8 và C4H10
    • B.C2H6 ; C3H8
    • C.C4H10 và C5H12
    • D.C2H6 và C4H10
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 92094

    Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 tỉ khối hơi so với He = 3,33. Cho X qua Ni nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He = 4. Tìm công thức phân tử của anken.

    • A.C2H4    
    • B.C3H6    
    • C.C4H8   
    • D.C5H10
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 92097

    Tìm CT của ankadien biết đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước.

    • A.C5H8 và C6H10
    • B.C6H10 và C7H12         
    • C.C4H6 và C5H8        
    • D.C3H4 và C4H6
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 92099

    Tính m kết tủa thu được khi cho một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. 

    • A.42,5 gam
    • B.45,0 gam     
    • C.40,5 gam        
    • D.37,5 gam
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 92101

    Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon > 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X gồm:

    • A.propin và but-1-in       
    • B.axetilen và propin
    • C.propin và but-2-in    
    • D.propin và pent-2-in
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 92103

    Nhiệt phân 0,2 mol CH4 tại 1500oC và tiến hành làm lạnh nhanh người ta thu được 0,36 mol hỗn hợp X gồm axetilen, metan và khí H2. Cho hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    • A.9,6 gam   
    • B.12,0 gam
    • C.19,2 gam     
    • D.24,0 gam
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 92105

    Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là:

    • A.CH3CH2CH2-C≡CH   
    • B.CH3-CH2-C≡CH
    • C.CH3-C≡C-CH3   
    • D.CH3-C≡CH
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 92107

    X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với X là 1,25. Khi cho Y qua brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia?

    • A.0,15 mol   
    • B.0,06 mol
    • C.0,21 mol
    • D.0,18 mol       
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 92109

    Xác định công thức anken và ankađien biết Cho 0,1 mol hỗn hợp anken, ankadien vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2

    • A.C2H4 và C5H8
    • B.C2H4 và C4H6
    • C.C3H6 và C4H6
    • D.C4H8 và C3H4
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 92111

    Cho hỗn hợp X gồm 2 olefin qua bình đựng dung dịch brom, khi phản ứng xong có 16g brom tham gia phản ứng. Tổng số mol của 2 anken là:

    • A.0,01.  
    • B.0,5.  
    • C.0,05.  
    • D.0,1.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 92113

    Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6, C3H6, C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:

    • A.80%.     
    • B.75%.   
    • C.25%.   
    • D.20%.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?