Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 9405
Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử?
- A.Dung dịch AgNO3.
- B.Quỳ tím ẩm.
- C.Dung dịch phenolphtalein.
- D.Không phân biệt được.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 9408
Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
- A.Dung dịch AgNO3.
- B.Quỳ tím.
- C.Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
- D.Đá vôi.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 9412
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
- A.2
- B.4
- C.1
- D.3
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 9416
Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
- A.điện phân nóng chảy NaCl.
- B.điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- C.phân huỷ khí HCl.
- D.cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4…
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 9419
Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng: HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng của HCl là :
- A.4
- B.8
- C.10
- D.16
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 9422
Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
- A.0,03 và 0,02.
- B.0,06 và 0,01.
- C.0,03 và 0,01.
- D.0,06 và 0,02.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 9426
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M
- A.Mg.
- B.Ca.
- C.Be.
- D.Cu.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 9429
Xác định X, Y biết cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.
- A.NaF và NaCl.
- B.NaCl và NaBr.
- C.NaBr và NaI.
- D.Cả 2 trường hợp đều đúng.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 9433
Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng đủ dung dịch bạc nitrat thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của chất A là:
- A.CaF2 .
- B.CaCl2.
- C.CaBr2.
- D.CaI2.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 9437
Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
- A.Muối trung hoà.
- B.Muối kép.
- C.Muối của 2 axit.
- D.Muối hỗn tạp
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 9439
Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 9. Thành phần % số mol của Fe trong hỗn hợp trên là:
- A.40
- B.50
- C.45
- D.35
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 9443
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
- A.1,79
- B.5,60
- C.4,48
- D.2,24
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 9446
Cho 22,25 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng Zn, Mg lần lượt trong hỗn hợp ban đầu là?
- A.32,5 gam và 12 gam
- B.51,6 gam và 30,5 gam
- C.11,75 gam và 7,5 gam
- D.16,25 gam và 6 gam
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 9450
Tính m thuốc tím cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo (biết H = 80%)?
- A.12,64 gam
- B.12,64 gam
- C.15,8 gam.
- D.15,8 gam
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 9454
Tìm mệnh đề đúng biết:
- A.Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2.
- B.Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Fe3+.
- C.Tính khử của Br- mạnh hơn Fe2+.
- D.Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 9457
Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối lượng từng chất trong A là:
- A.KBr 3,87%, KI 96,13%
- B.KBr 5,6%, KI 94,6%
- C.KBr 3,22%, KI 96,88%
- D.KBr 4,4%, KI 95,6%
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 9460
Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi nước biển, người ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/l. Cần dùng bao nhiêu lít khí clo (ở đktc) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối lượng riêng 3,12 kg/l ).
- A.301,3 lít
- B.1310,4 lít
- C.117 lít
- D.58,5 lít
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 9464
Có hỗn hợp muối NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 20% khối lượng hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp vào nước, rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch tới khi thu dược muối khan. Hãy cho biết khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm?
- A.Giảm 6,48%
- B.Không thay đổi
- C.Giảm 8,64%
- D.Tăng 8,64%
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 9467
Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là
- A.NaCl, NaClO2
- B.NaCl, NaClO3
- C.NaCl, NaClO
- D.chỉ có NaCl
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 9469
Cho Cl2 lần lượt tác dụng với HF, HBr, O2 , H2 . Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là
- A.4
- B.2
- C.1
- D.3
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 9472
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm từ các chất ban đầu là MnO2 và dung dịch HCl đặc . Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có 1 phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch thì bình số (3); (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?
- A.NaCl bão hòa và H2SO4 đặc
- B.KCl đặc và CaO khan
- C.NaCl bão hòa và Ca(OH)2
- D.NaOH bão hòa và H2SO4 đặc
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 9475
Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?
- A.58,8%
- B.60,21%
- C.29,4%
- D.20,6%
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 9478
Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)
- A.28%.
- B.64%.
- C.60%.
- D.8%.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 9480
Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
- A.3,68 gam và 2,24 lít.
- B.3,68 gam và 1,792 lít.
- C.4,6 gam và 1,792 lít.
- D.4,6 gam và 2,24 lít.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 9483
Xác định R biết R thõa mãn:
R + 2HCl(loãng) → RCl2 + H2.
2R + 3Cl2 → 2RCl3.
- A.Al
- B.Zn
- C.Mg
- D.Fe
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 9486
Clo là chất oxi hóa trong bao nhiêu phản ứng:
. Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
2. Cu + Cl2 → CuCl2
3. Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
4. Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
5. Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO
- A.5
- B.2
- C.4
- D.3
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 9489
Cho 1,84 lít (đktc) hiđroclorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8% (D=1,1 g/ml). Nồng độ của chất tan HNO3 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
- A.3,02%
- B.3,85%
- C.6,53%.
- D.2,74%
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 9492
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu là:
- A.45 và 55.
- B.35 và 65.
- C.50 và 50.
- D.40 và 60.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 9495
Lấy 300 ml dung dịch KCl 1M tác dụng với một dung dịch có hoà tan 42,5 gam AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là:
- A.35,975 g
- B.36,975 g
- C.40,875 g
- D.35,875 g
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 9498
Cho 10,6 gam Na2CO3 vào HCl (loãng, dư) thu được bao nhiêu lít CO2
- A.3,36
- B.2,80
- C.2,24
- D.1,12
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 9501
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và bao nhiêu gam muôi?
- A.22,4.
- B.28,4.
- C.36,2.
- D.22,0
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 9504
Tính CM HCl đã dùng biết cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
- A.1,0M.
- B.0,25M.
- C.0,5M.
- D.0,75M.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 9507
Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5 mg nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng KI cần dung cho một người trong một ngày là:
- A.0,98 mg.
- B. 1,96 mg.
- C.0,89 mg.
- D.1,77 mg
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 9509
Cho các phản ứng sau:
- A.0
- B.3
- C.4
- D.6
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 9511
Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaCl và NaBr. Nồng độ phần trăm của hai muối trong dung dịch bằng nhau. Biết rằng 50 gam dung dịch muối trên tác dụng vừa đủ 50 ml dung dịch AgNO3 8% (có khối lượng riêng là 1,0625 g/cm3). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch là
- A.1,86%
- B.1,46%
- C.2,92%
- D.0,93%
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 9513
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
- A.0,75M.
- B.1M.
- C.0,25M.
- D.0,5M.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 9515
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
- A.24,24%.
- B.11,79%.
- C.28,21%.
- D.15,76%.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 9516
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là?
- A.3,36 lít.
- B.1,68 lít.
- C.5,04 lít.
- D.2,52 lít.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 9517
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại:
- A.Cu
- B.Ag
- C.Fe
- D.Zn
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 9518
Tìm X biết 16 g oxit của kim loại X hóa trị III tác dụng hết với 109,5 g dung dịch HCl 20%.
- A.Mg
- B.Al
- C.Fe
- D.Cr