Bài kiểm tra
Đề ôn tập Chương 4 môn Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Diên Hồng
1/40
45 : 00
Câu 1: Chọn câu sai về lớp chuyển tiếp p – n
- A. Với cùng một hiệu điện thế ngược đặt vào một điôt chỉnh lưu, cường độ dòng điện ngược tăng khi nhiệt độ tăng.
- B. Có thể dùng điôt phát quang để làm thí nghiệm minh họa tính chỉnh lưu của điôt.
- C. Phôtôđiôt có thể tạo ra dòng điện, nếu lớp chuyển tiếp p – n của nó được chiếu bằng ánh sáng thích hợp, khi hai của của Phôtôđiôt được nối với một điện trở.
- D. Có thể thay thế một tranzito n – p – n bằng hai điôt mắc chung ở phía bán dẫn loại p.
Câu 2: Chọn câu đúng:
Pin mặt trời là một nguồn điện biến đổi từ
Câu 3: Chọn câu đúng. Photodiot:
Câu 4: Chọn câu đúng. Tranzito:
- A. Là một chuyển tiếp p – n hay n – p
- B. Có khả năng khuếch đại tín hiệu điện
- C. Cường độ dòng điện qua cực colecto IC bằng cường độ dòng điện qua cực bazo IB
- D. Tranzito hoạt động khi chuyển tiếp E – B giữa cực emito và cực bazo phân cực ngược và chuyển tiếp B – C giữa cực bazo và cực colecto phân cực thuận
Câu 5: Chọn câu sai về lớp chuyển tiếp p – n:
- A. Tại lớp chuyển tiếp p – n, có sự khuếch tán electron từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n và khuếch tán lỗ trống từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p
- B. Khi electron gặp lỗ trống, chúng liên kết và một cặp electron và lỗ trống biến mất
- C. Lớp chuyển tiếp p – n gọi là lớp nghèo vì không có hạt tải điện
- D. Điện trở của lớp nghèo trong tiếp xúc p-n rất lớn
Câu 6: Chọn câu đúng. Đặt vào hai dầu một điot bán dẫn p – n một hiệu điện thế U = Vp - Vn. Trong đó Vp = điện thế bán bán dẫn p; Vn = điện thế bên bán dẫn n.
Câu 7: Chọn câu đúng về dòng điện trong chất bán dẫn.
- A. Trong bán dẫn, mật độ electron luôn luôn bằng mật độ lỗ trống
- B. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng tốt
- C. Bán dẫn loại p tích điện dương, vì mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron
- D. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại, vì trong bán dẫn có hai loại hạt tải điện trái dấu, còn trong kim loại chỉ có một loại
Câu 8: Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là 0,04K-1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm:
Câu 9: Một bóng đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là 4,5.10-4 K-1. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của dây tóc đèn là 1,2Ω. Ở nhiệt độ 20oC thì điện trở của dây tóc đèn là 0,72Ω. Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng
Câu 10: Một cặp nhiệt điện đồng-constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5μV/K được nối với một milivon kế thành một mạch kín. Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giũ trong không khí ở 25oC, mối hàn còn lại được nhúng vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là:
Câu 11: Dây tóc của bóng đèn khi sáng bình thường ở 2485oC có điện trở gấp 12 lần so với điện trở của nó ở 20oC. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là:
Câu 12: Một dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m, tiết diện 0,5mm2. Trong thời gian 1s nó toả ra nhiệt lượng 0,1J. Biết điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm. Số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 1s là:
Câu 13: Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 52,6.10-6V/K, một đầu mối hàn được nhúng vào nước đá đang tan, đàu còn lại đưa vào trong lò điện ở nhiệt độ 600oC. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng:
Câu 14: Cho biết nikem có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị. Nếu cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 1 giờ thì khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là:
Câu 15: Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch CuSO4 còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng 8,9g/cm3. Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là:
Câu 16: Trong sự điện phân dung dịch CuSO4 người ta thu được 500g đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai điện cực là 24V. Biết hiệu suất của bình điện phân là 80%, khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64 và hoá trị 2. Điện năng cần thiết cho quá trình điện phân là:
Câu 17: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động E có tác dụng ngược với tác dụng của hiệu điện thế U đặt vào hai điện cực. Biết U = 6V, E = 1V, điện trở bình điện phân r = 1Ω, đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và hoá trị 2. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng:
Câu 18: Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là 4.10-3m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là 10-2A.
Số electron đến anot trong mỗi giây là:
Câu 19: Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là 4.10-3m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là 10-2A.
Lực tác dụng lên electron trong khoảng không gian giữa anot và catot là:
Câu 20: Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là 4.10-3m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là 10-2A.
Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot là (biết khối lượng electron là 9,1.10-31(kg)
Câu 21: Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
Câu 22: Khi nói về tương tác từ, điều nào sau đâu là đúng?
Câu 23: Tính chất nào sau đây của đường sức từ không giống với đường sức của điện trường (tĩnh)?
- A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức
- B. Các đường sức là những đường cong khép kín (hoặc vô hạn ở hai đầu)
- C. Chiều của đường sức tuân theo những quy tắc xác định
- D. Chỗ nào từ trường (hay điện trường) mạnh thì vẽ các đường sức mau và chỗ nào từ trường (hay điện trường) yếu thì vẽ các đường sức thưa
Câu 24: Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
Câu 25: Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện:
Câu 26: Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường thẳng biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường thẳng biểu diễn một đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
Câu 27: Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường tròn biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn và vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn biểu diễn đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
Câu 28: Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ A đến M. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của véctơ.
Câu 29: Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ M đến A. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm O (là giao điểm của AC và BD) có hướng trùng với hướng của véctơ.
Câu 30: Chọn câu sai về đường sức từ ?
- A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
- B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
- C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
- D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường.
Câu 31: Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó ?
Câu 32: Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi
Câu 33: Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi
Câu 34: Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:
Câu 35: Tính chất cơ bản của từ trường là
Câu 36: Từ phổ là
Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng về đường sức từ ?
Câu 38: Từ cực Bắc của Trái Đất
Câu 39: Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là
Câu 40: Chọn câu trả lời đúng. Người ta chế tạo một số tay nắm cửa hình thức giống hệt nhau. Trong đó một số tay nắm làm bằng đồng, một số làm bằng sắt và một số làm bằng gỗ rồi mạ đồng. Để phân biệt chúng ta có thể: