Bài kiểm tra
Đề ôn tập Chương 4 môn Lịch sử 12 năm 2021 Trường THPT Gia Nghĩa
1/40
45 : 00
Câu 1: Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy việc củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là
Câu 2: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã
Câu 3: Nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đều khẳng định vấn đề gì của cách mạng miền Nam?
Câu 4: Bài học kinh nghiệm nào đã được Đảng và chính phủ Việt Nam rút ra từ hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và vận dụng thành công ở hiệp định Pari năm 1973?
Câu 5: Một trong những điểm khác của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là
Câu 6: Vì sao Mĩ không sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) giống như thực dân Pháp trước đây?
Câu 7: Thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu?
Câu 8: Nguyên nhân nào đã khiến Mĩ cần phải đẩy nhanh việc đảo chính Ngô Đình Diệm năm 1963?
Câu 9: Đâu không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
Câu 10: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều
- A. đánh dấu chấm dứt các cuộc chiến tranh xâm lược của các thế lực đế quốc.
- B. quy định về khu vực tập kết, thời gian chuyển quân, phạm vi chiếm đóng.
- C. là những văn bản pháp lý công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
- D. phản ánh đầy đủ những thắng lợi của quân và dân ta trên chiến trường.
Câu 11: Trong giai đoạn 1954-1975, Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trong quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
Câu 12: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là
Câu 13: Nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện như thế nào trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975?
Câu 14: Việc triển khai lập ấp chiến lược phản ánh thực trạng gì trong cuộc chiến tranh của người Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 15: Vì sao tháng 9-1960, Đảng Lao động Việt Nam quyết định triệu tập đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III?
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hiệp định Pari năm 1973 và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
Câu 17: Tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, tình hình thế giới có điểm gì tương đồng?
Câu 18: Từ mối quan hệ giữa trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) với hiệp định Pari năm 1973, anh (chị) có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?
- A. Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
- B. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tạo ra thế mạnh cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự.
- C. Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
- D. Thắng lợi trên mặt trận quân sự có vai trò quan trong đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
Câu 19: Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
Câu 20: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ đã phản ánh nghệ thuật gì từng được Nguyễn Trãi đúc kết trong bản “Bình Ngô đại cáo”?
Câu 21: Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp đến việc ký kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
- A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân mậu Thân 1968.
- B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972).
- C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
- D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).
Câu 22: Vì sao cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc cuối năm 1972 lại được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?
Câu 23: Vì sao trong những năm 1969 -1973, miền Bắc Việt Nam lại cần thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia?
Câu 24: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 đều tấn công vào
Câu 25: Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
Câu 26: Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong giai đoạn 1961 - 1973 không có điểm tương đồng nào sau đây?
- A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
- B. Đều sử dụng viện trợ kinh tế, chính trị quân sự để củng cố chính quyền Sài Gòn.
- C. Đều tiến hành các cuộc hàn quân càn quét, bình định để chiếm đất, giữ dân.
- D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng giữ vai trò chủ yếu trong các chiến lược chiến tranh.
Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) là gì?
Câu 28: Nhận định nào không đúng khi đề cập giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1964)?
- A. Các nước xã hội chủ nghĩa như Trung Quốc, Liên Xô ủng hộ mạnh mẽ cuộc đấu tranh vũ trang của ta để thống nhất đất nước.
- B. Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới.
- C. Hậu phương miền Bắc đẩy mạnh chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
- D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công.
Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam với Mặt trận Việt Minh trong cách mạng tháng Tám (1945) là gì?
- A. Đều tham gia lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành chính quyền.
- B. Đều làm chức năng chính quyền bên cạnh chức năng đoàn kết, tập hợp lực lượng.
- C. Đều được tách ra từ khối đoàn kết từ một mặt trận chung của 3 nước Đông Dương.
- D. Đều gắn kết cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít trên thế giới.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá không đúng về phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
Câu 31: Nhận xét nào sau đây đánh giá không đúng về nghị quyết 15 của BCH Trung ương Đảng (1-1959)?
- A. Ra đời muộn so với thực tế nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
- B. Chỉ ra một cách toàn diện con đường phát triển của cách mạng miền Nam.
- C. Kiên định con đường đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
- D. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi.
Câu 32: Theo anh (chị), Việt Nam hóa chiến tranh có phải là sự trở lại với hình thức tăng cường của chiến tranh đặc biệt không? Vì sao?
Câu 33: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về cuộc tiến công chiến lược năm 1972?
Câu 34: Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 đều là những chiến dịch mang tính chất
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
Câu 36: Qua quá trình tổ chức và lãnh đạo cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957), bài học kinh nghiệm quan trọng nhất để là cho Đảng là gì?
Câu 37: Nguyên nhân chính khiến cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam gặp phải những hạn chế là gì?
Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ Trung - Mĩ ấm lên trong thời kì chiến tranh lạnh nhưng lại có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam?
Câu 39: Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đơn phương" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam là
- A. Chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- B. Phong trào Ấp Bắc (1 - 1963) và chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965).
- C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 - 1966, 1966 - 1967) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- D. Phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 40: Anh(chị) hãy chỉ ra điểm tương đồng về điều kiện phát động của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và đế quốc Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954-1975)