Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường THCS Hùng Sơn

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 64505

    Cho hàm số y = (m + 1)x2 + 2. Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.

    • A.m = 2
    • B.m = -2
    • C.m = - 3
    • D.m = 3
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 64506

    Cho hàm số y = f(x) = -2x2. Tổng các giá trị a của thỏa mãn f(a) = -8 + \(4\sqrt 3 \) là:

    • A.1
    • B.0
    • C.10
    • D.-10
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 64507

    Cho hàm số y = f(x) = (-2m + 1)x2 . Tính giá trị của m để đồ thị đi qua điểm A(-2; 4)

    • A.m = 1
    • B.m = 0
    • C.m = 2
    • D.m = -2
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 64508

    Giá trị của hàm số y = f(x) = -7x2 tại x0 = -2 là:

    • A.28
    • B.12
    • C.21
    • D.-28
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 64509

    Kết luận nào sau đây sai khi nói về đồ thị hàm số y = ax2 với a ≠ 0

    • A.Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.
    • B.Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị
    • C.Với a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị
    • D.Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 64510

    Cho hàm số y = ax2 với . Kết luận nào sau đây là đúng:

    • A.Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x > 0
    • B.Hàm số nghịch biến khi a < 0 và x < 0
    • C.Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x < 0
    • D.Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x = 0
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 64511

    Biết đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm A(1; a). Hỏi có bao nhiêu giá trị của a thỏa mãn?

    • A.1
    • B.2
    • C.0
    • D.Vô số
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 64512

    Trên mặt phẳng tọa độ cho điểm A( 1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Hỏi điểm nào thuộc đồ thị hàm số?

    • A.M (2; 8)
    • B.N ( -2; 4)
    • C.P( - 3; 9)
    • D.Q( 4; 16)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 64513

    Số giao điểm của đồ thị hàm số y = 4x2 với đường thẳng y = 4x - 3

    • A.1
    • B.0
    • C.2
    • D.3
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 64514

    Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y = x2 với đường thẳng y = 4x - 3 là?

    • A.(-1; 1), (3; 9)
    • B.(-1; 1), (-3; 9)
    • C.(1; 1), (3; 9)
    • D.(1; 1), (-3; 9)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 64515

    Hãy chỉ rõ các hệ số của a, b, c của phương trình: \(2{x^2} + \dfrac{1}{4} = 0\)

    • A. \(a = 2;b = 1;c = \dfrac{1}{4}\)
    • B. \(a = 2;b = 0;c = \dfrac{1}{4}\)
    • C. \(a = -2;b = 0;c = \dfrac{1}{4}\)
    • D. \(a = 2;b = 0;c = -\dfrac{1}{4}\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 64516

    Giải phương trình x2 - 10x + 8 = 0

    • A. \(\left[ \begin{array}{l} x = 5 + \sqrt {17} \\ x = 5 - \sqrt {17} \end{array} \right.\)
    • B. \(\left[ \begin{array}{l} x = 4 + \sqrt {13} \\ x = 4 - \sqrt {13} \end{array} \right.\)
    • C. \(\left[ \begin{array}{l} x = 3 + \sqrt {15} \\ x = 3 - \sqrt {15} \end{array} \right.\)
    • D.Đáp án khác
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 64517

    Giải phương trình -10x+ 40 = 0

    • A.Vô nghiệm
    • B.x = 2
    • C.x = 4
    • D.x = ±2
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 64518

    Giải phương trình sau: 2x2 - 5x + 3 = 0

    • A. \(\left[ \begin{array}{l} x = - \frac{3}{2}\\ x = 1 \end{array} \right.\)
    • B. \(\left[ \begin{array}{l} x = \frac{3}{2}\\ x = - 1 \end{array} \right.\)
    • C. \(\left[ \begin{array}{l} x = - \frac{3}{2}\\ x = - 1 \end{array} \right.\)
    • D. \(\left[ \begin{array}{l} x = \frac{3}{2}\\ x = 1 \end{array} \right.\)
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 64519

    Cho phương trình 2x3 + 2x2 - 3x + 10 = 2x3 + x2 – 10. Sau khi biến đổi đưa phương trình trên về dạng ax2 + bx+ c =0 thì hệ số a bằng?

    • A.2
    • B.1
    • C.3
    • D.-1
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 64520

    Cho phương trình 2x2 – 10x + 100 = -2x + 10. Sau khi đưa phương trình trên về dạng ax2 + bx + c = 0 thì hệ số b là?

    • A.-8
    • B.-12
    • C.12
    • D.8
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 64521

    Nghiệm của phương trình \(x^{2}-4 x+21=0\) là?

    • A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=-7 \end{array}\right.\)
    • B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=-7 \end{array}\right.\)
    • C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=7 \end{array}\right.\)
    • D.Vô nghiệm.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 64522

    Nghiệm của phương trình \(4 x^{2}-5 x+7=0\) là?

    • A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=\frac{3}{2} \end{array}\right.\)
    • B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=\frac{5}{2} \end{array}\right.\)
    • C.Vô nghiệm.
    • D. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=\frac{3}{2} \end{array}\right.\)
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 64523

    Nghiệm của phương trình \(5 x^{2}+2 x-7=0\) là?

    • A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=\frac{7}{5} \end{array}\right.\)
    • B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=-\frac{7}{5} \end{array}\right.\)
    • C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=-\frac{7}{5} \end{array}\right.\)
    • D. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=\frac{7}{5} \end{array}\right.\)
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 64524

    Nghiệm của phương trình \(x^{2}-7 x+10=0\) là?

    • A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-5 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
    • B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-5 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
    • C.Vô nghiệm.
    • D. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=5 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 64525

    Phương trình \(25{x^2} - 16 = 0\) có nghiệm là:

    • A.\(x = \dfrac{2}{5};x =  - \dfrac{2}{5}.\)
    • B.\(x = \dfrac{4}{5};x =  - \dfrac{4}{5}.\)
    • C.\(x = \dfrac{3}{5};x =  - \dfrac{3}{5}.\)
    • D.\(x = \dfrac{1}{5};x =  - \dfrac{1}{5}.\)
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 64526

    Phương trình \(3{x^2} + 3 = 2\left( {x + 1} \right)\) có nghiệm là:

    • A.x = 1
    • B.x = 2
    • C.x = 3
    • D.Phương trình vô nghiệm 
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 64527

    Nghiệm của phương trình \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\) là:

    • A.\({x_1} = \dfrac{{   \sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ \sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)
    • B.\({x_1} = \dfrac{{   2\sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ \sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)
    • C.\({x_1} = \dfrac{{   \sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)
    • D.\({x_1} = \dfrac{{   2\sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 64528

    Nghiệm của phương trình \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3\) là: 

    • A.\({x_1} = \dfrac{{  \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)
    • B.\({x_1} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)
    • C.\({x_1} = \dfrac{{ - \left( {  1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)
    • D.\({x_1} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 64529

    Nghiệm của phương trình \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x + 4 = 0\) là

    • A.\({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6  +6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6  + 6}}{3}\)
    • B.\({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6  - 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6  - 6}}{3}\)
    • C.\({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6  - 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6  + 6}}{3}\)
    • D.\({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6 + 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6 - 6}}{3}\)
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 64530

    Cho phương trình \( - 5{x^2} - 4x + 10 = 0\,\,\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

    • A.\({x_1} + {x_2} = \dfrac{4}{5};\,\,{x_1}.{x_2} =  - 2\)
    • B.\({x_1} + {x_2} = \dfrac{4}{5};\,\,{x_1}.{x_2} =  - 2\)
    • C.\({x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - 5}}{4};\,\,{x_1}.{x_2} =  - 2\)
    • D.\({x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - 4}}{5};\,\,{x_1}.{x_2} =  - 2\)
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 64531

    Giả sử \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\). Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.\({x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{{ - a}};\,\,{x_1}.{x_2} = \dfrac{{ - c}}{{ - a}}\)
    • B.\({x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{{ - a}};\,\,{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\)
    • C.\({x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a};\,\,{x_1}.{x_2} =  - \dfrac{c}{{ - a}}\)
    • D.\({x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{{ - a}};\,\,{x_1}.{x_2} =  - \dfrac{{ - c}}{a}\)
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 64532

    Cho phương trình \(x^2 - ( m + 1) x - 3 = 0 (1)\), với x là ẩn, m là tham số. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Đặt \( B = \frac{{3x_1^2 + 3x_2^2 + 4{x_1} + 4{x_2} - 5}}{{x_1^2 + x_2^2 - 4}}\). Tìm m khi B đạt giá trị lớn nhất.

    • A.-1/2
    • B.1/2
    • C.1
    • D.-1
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 64533

    Giả sử phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\) có hai nghiệm thuộc [ 0;3 ].Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \( Q = \frac{{18{a^2} - 9ab + {b^2}}}{{9{a^2} - 3ab + ac}}\)

    • A.5
    • B.4
    • C.2
    • D.3
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 64534

    Gọi x1,xlà hai nghiệm của phương trình: \(2x^2 - (3a - 1)x - 2 = 0\).  Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \( P = \frac{3}{2}{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} + 2{\left( {\frac{{{x_1} - {x_2}}}{2} + \frac{1}{{{x_1}}} - \frac{1}{{{x_2}}}} \right)^2}\)

    • A.24
    • B.20
    • C.21
    • D.23
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 64535

    Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{14}}{{{x^2} - 9}} = 1 - \dfrac{1}{{3 - x}}\) là:

    • A.\(x =- 4;x =   5.\)
    • B.\(x =- 4;x =  - 5.\)
    • C.\(x = 4;x =  5.\)
    • D.\(x = 4;x =  - 5.\)
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 64536

    Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x\left( {x - 7} \right)}}{3} - 1 = \dfrac{x}{2} = \dfrac{{x - 4}}{3}\) là:

    • A.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{-15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)
    • B.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)
    • C.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{-15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)
    • D.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{-15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{-15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 64537

    Phương trình \({\left( {x - 1} \right)^3} + 0,5{x^2} = x\left( {{x^2} + 1,5} \right)\) có nghiệm là:

    • A.x = -8
    • B.x = 8
    • C.Vô số nghiệm
    • D.Vô nghiệm
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 64538

    Phương trình \({x^3} + 2{x^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 2} \right)\) có nghiệm là:

    • A.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{  4 + \sqrt {38} }}{2}\\x = \dfrac{{ - 4 - \sqrt {38} }}{2}\end{array} \right.\)
    • B.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 4 + \sqrt {38} }}{2}\\x = \dfrac{{ - 4 + \sqrt {38} }}{2}\end{array} \right.\)
    • C.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 4 + \sqrt {38} }}{2}\\x = \dfrac{{ - 4 - \sqrt {38} }}{2}\end{array} \right.\)
    • D.\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 4 - \sqrt {38} }}{2}\\x = \dfrac{{ - 4 - \sqrt {38} }}{2}\end{array} \right.\)
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 64539

    Nghiệm của phương trình \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {x + 4} \right)^2} = 23 - 3x\) là:

    • A.\(x =   \dfrac{1}{2};x =  2.\)
    • B.\(x =  \dfrac{1}{2};x =  - 2.\)
    • C.\(x =  - \dfrac{1}{2};x =   2.\)
    • D.\(x =  - \dfrac{1}{2};x =  - 2.\)
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 64540

    Hai đội thợ quét sơn một tòa nhà. Nếu họ cùng làm thì trong 4 ngày xong việc. Nếu họ làm riêng thì đội I hoàn thành công việc nhanh hơn đội II là 6 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để xong việc?

    • A.Đội I: 12 ngày
    • B.Đội I: 10 ngày
    • C.Đội I: 8 ngày
    • D.Đội I: 6 ngày
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 64541

    Một xưởng may phải may xong 3000 áo trong thời gian quy định. Để hoàn thành sớm kế hoạch, mỗi ngày xưởng đã may được nhiều hơn 6 áo so với kế hoạch. Vì thế 5 ngày trước khi hết thời hạn, xưởng đã may được 2650 áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may được bao nhiêu áo?

    • A.50
    • B.100
    • C.150
    • D.200
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 64542

    Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 240 m2. Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài 4 m thì diện tích mảnh đất đó không đổi. Tính kích thước mảnh đất ban đầu.

    • A.20m; 12m
    • B.15m; 20m
    • C.19m; 13m
    • D.18m; 14m
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 64543

    Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B. Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ B đến A với vận tốc kém vận tốc của ô tô là 24km/h. Ô tô đến B được 20 phút thì xe máy mới đến A. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 120 km.

    • A.Vận tốc xe máy 40 là km/h, vận tốc ô tô là 64km/h
    • B.Vận tốc xe máy là 45 km/h, vận tốc ô tô là 69km/h
    • C.Vận tốc xe máy là 36 km/h, vận tốc ô tô là 58 km/h
    • D.Vận tốc xe máy là 48 km/h, vận tốc ô tô là 72 km/h
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 64544

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 80 cm. Người ta cắt ra ở mỗi góc một hình vuông cạnh 3 cm rồi gấp lên thành một hình hộp chữ nhật không có nắp có diện tích là 339cm2. Tính kích thước ban đầu của tấm bìa.

    • A.8 cm; 32 cm
    • B.10 cm; 30 cm
    • C.12 cm; 28 cm
    • D.15 cm; 25 cm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?