Bài kiểm tra
Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường THCS Hoà Sơn
1/40
60 : 00
Câu 1: Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\). Chọn câu trả lời sai.
Câu 2: Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 3: Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\) . Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 4: Cho đồ thị (P) có phương trình \(y = m{x^2}.\) Xác định giá trị của m để đồ thị (P) cắt đường thẳng: (D) y = x + 1 tại điểm có tung độ là 2.
Câu 5: Cho hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\). Xác định a, biết rằng đồ thị của hàm số cắt đường thẳng (d): y = 3x - 4 tại điểm A có hoành độ -2.
Câu 6: Cho hàm số \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\) có đồ thị (P). Hãy tìm trên đồ thị (P) các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau.
Câu 7: Cho parabol (P): \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\) và đường thẳng (D): \(y = \dfrac{3}{2}x + m\) đi qua điểm C(6; 7). Hãy tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (D) và đồ thị (P).
Câu 8: Cho hàm số (P): \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\). Hãy cho biết khi giá trị x tăng từ -2 đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của y là bao nhiêu?
Câu 9: Cho (P): \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\). Viết phương trình đường thẳng (d): y = ax+b, biết đường thẳng (d) song song với (d’): \(y = \dfrac{1}{2}x\) và cắt (P) tại điểm M có hoành độ là -2.
Câu 10: Tìm tọa độ giao điểm của (P): \(y = {x^2}\) và (d): y = 2x + 3.
Câu 11: Hệ số a, b, c của phương trình \(2{x^2} + {m^2} = 2(m - 1)x\) (m là một hằng số) là:
Câu 12: Hệ số a, b, c của phương trình \(\dfrac{2}{5}{x^2} + 2x - 7 = 3x + \dfrac{1}{2}\) là:
Câu 13: Xác định hệ số a, b, c của phương trình \(5{x^2} + 2x = 4 - x\)
Câu 14: Cho phương trình \({x^2} + 4 = 0\) . Khẳng định đúng là
Câu 15: Hệ số a, b, c của phương trình \(2{x^2} + x - \sqrt 3 = \sqrt 3 x + 1\) là
Câu 16: Nghiệm của phương trình \(3 x^{2}+5 x-1=0\) là?
- A. Vô nghiệm.
- B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{5-\sqrt{37}}{6} \\ x_{2}=\frac{-5-\sqrt{37}}{6} \end{array}\right.\)
- C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{5+\sqrt{37}}{6} \\ x_{2}=\frac{5-\sqrt{37}}{6} \end{array}\right.\)
- D. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{-5+\sqrt{37}}{6} \\ x_{2}=\frac{-5-\sqrt{37}}{6} \end{array}\right.\)
Câu 17: Nghiệm của phương trình \(x^{2}-13 x+40=0\) là?
Câu 18: Nghiệm của phương trình \(11 x^{2}-13 x-24=0\) là?
Câu 19: Nghiệm của phương trình \(x^{2}-13 x+42=0\) là?
Câu 20: Nghiệm của phương trình \(x^{2}-11 x+30=0\) là?
Câu 21: Nghiệm của phương trình \(3 x^{2}-2 \sqrt{3} x-3=0\) là?
Câu 22: Nghiệm của phương trình \(x^{2}-2(\sqrt{3}+\sqrt{2}) x+4 \sqrt{6}=0\) là?
Câu 23: Nghiệm của phương trình \(5 x^{2}+8 x+4=0\) là?
Câu 24: Nghiệm của phương trình \(x^{2}+2 x-8=0\) là?
Câu 25: Nghiệm của phương trình \(x^{2}-16 x+84=0\) là?
Câu 26: Tìm hai số u và v biết u + v = 12, uv = 28 và u > v
Câu 27: Nghiệm của phương trình \(5{x^2} - 3x + 1 = 2x + 11\) là
Câu 28: Tìm u và v biết u - v = 5, uv = 24.
Câu 29: Tìm u, v biết u + v = - 42; uv = - 400.
Câu 30: Tìm u và v biết u + v = 42, uv = 441.
Câu 33: Phương trình \(5{x^3} - {x^2} - 5x + 1 = 0\) có nghiệm là:
Câu 34: Nghiệm của phương trình \(1,2{x^3} - {x^2} - 0,2x = 0\) là:
Câu 35: Phương trình \(\dfrac{{x + 0,5}}{{3x + 1}} = \dfrac{{7x + 2}}{{9{x^2} - 1}}\) có nghiệm là:
Câu 36: Miếng kim loại thứ nhất nặng 880g, miếng kim loại thứ hai nặng 858g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là 10 cm3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 1 g/cm3. Tìm khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất.
Câu 37: Hai đội thợ quét sơn một ngôi nhà. Nếu họ cùng làm việc thì trong 4 ngày là xong việc. Nếu họ làm riêng thì đội I có thể hoàn thành công việc nhanh hơn đội II là 6 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để làm xong việc ?
Câu 38: Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ làng lên tỉnh trên quãng đường dài 30 km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3 km/h nên đã đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ. Tính vận tốc xe của bác Hiệp.
Câu 39: Một mảnh đất hình chữ nhật với diện tích \(240 m^2.\) Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài 4 m thì diện tích hình chữ nhật không dổi. Tính kích thước của mảnh đất.
Câu 40: Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm hai số đó.