Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 63675
Viết phương trình đường thẳng (d) y = ax +b đi qua hai điểm A(-1; - 2) và B (0; 1)
- A.y = 3x - 1
- B.y = 3x + 1
- C.y = x + 3
- D.y = x - 3
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 63676
Tìm giá trị của m để x = 4 thỏa mãn hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 10y = 50\\mx + 10y = 6\end{array} \right.\)
- A.m = 7
- B.m = 8
- C.m = 9
- D.m = 10
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 63677
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x}}{3} - \dfrac{{5y}}{3} = 1\\4x - 10y = 6\end{array} \right.\)
- A.Vô nghiệm
- B.Vô số nghiệm
- C.(1;2)
- D.(-3;2)
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 63678
Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y\sqrt 3 = 0\\x\sqrt 3 + 2y = 2\end{array} \right.\).Tính a2 + b
- A.6
- B.8
- C.10
- D.12
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 63679
Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1\\3x - 2y = 6\end{array} \right.\)
- A.0
- B.1
- C.2
- D.Vô số nghiệm
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 63680
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 1\\6x - 15y = 4\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
- A.0
- B.1
- C.2
- D.Vô số
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 63681
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x - y = 70\\\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{3}y = 43\end{array} \right.\) có nghiệm nào dưới đây?
- A.(33; 48)
- B.(33; - 48)
- C.(- 33; - 48)
- D.(- 33; 48)
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 63682
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y - \dfrac{x}{2} = 2\\\dfrac{3}{2}x + y = 42\end{array} \right.\)
- A.(4;5)
- B.(12;20)
- C.(5;4)
- D.(20;12)
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 63683
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 10\\2x + 3y = - 2\end{array} \right.\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A.a = -b
- B.a = 2b
- C.b = -a
- D.a - b = 0
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 63684
\(\left\{ \begin{array}{l}4x + 5y = 15\\6x - 4y = 11\end{array} \right.\) có nghiệm (m; n).Tính 2m - n
- A.5
- B.1
- C.2
- D.4
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 63685
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 18y = - 9\\4x + 18y = - 27\end{array} \right.\) có nghiệm (m, n). Tính m : n.
- A.-18
- B.18
- C.4,5
- D.-4,5
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 63686
Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 61\\2x + y = - 7\end{array} \right.\). Tính a - b?
- A.20
- B.21
- C.22
- D.23
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 63687
Trên quãng đường (AB ) dài 210 km , tại cùng một thời điểm một xe máy khởi hành từ (A ) đến (B ) và một ôt ô khởi hành từ (B ) đi về (A ). Sau khi gặp nhau, xe máy đi tiếp 4 giờ nữa thì đến (B ) và ô tô đi tiếp 2 giờ 15 phút nữa thì đến (A ). Biết rằng vận tốc ô tô và xe máy không thay đổi trong suốt chặng đường. Vận tốc của xe máy và ô tô lần lượt là
- A.20km/h;30km/h
- B.30km/h;40km/h
- C.40km/h;30km/h
- D.45km/h;35km/h
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 63688
Tìm hai số biết tổng là 7 và tổng nghịch đảo là \(\dfrac{7}{{12}}\).
- A.3; 4
- B.5;6
- C.7;8
- D.8;9
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 63689
Một xe khách chạy tuyến Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ với tốc độ và thời gian đã định. Biết rằng, nếu giảm tốc độ 10 km/giờ thì thời gian đi sẽ tăng lên 45 phút so với dự định, nếu tăng tốc độ 10 km/giờ thì thời gian sẽ giảm đi 30 phút so với dự định. Hỏi quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ dài bao nhiêu kilômet ?
- A.100 km.
- B.150 km.
- C.120 km.
- D.170 km.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 63690
Hai anh An và Đông cùng nhau lát gạch sàn phòng truyền thống của trường trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu từ đầu, anh An chỉ làm trong 4 giờ, anh Đông làm tiếp trong 3 giờ nữa thì chỉ lát được 50 % diện tích sàn. Hỏi nếu chỉ làm một mình thì mỗi anh lát xong sàn truyền thống trong thời gian bao lâu?
-
A.Anh An: 11h
Anh Đông: 19h -
B.Anh An: 19h
Anh Đông: 11h -
C.Anh An: 18h
Anh Đông: 12h -
D.Anh An: 12h
Anh Đông: 18h
-
A.Anh An: 11h
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 63691
Một hình chữ nhật có chu vi 110 m. Biết rằng hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 10 m. Tính diện tích hình chữ nhật.
- A.700m2
- B.600m2
- C.500m2
- D.800m2
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 63692
Một trường học tổ chức cho 160 người tham gia du lịch sinh thái. Vé cho mỗi giáo viên phụ trách lớp là 30000 đồng và vé cho mỗi học sinh là 20000 đồng. Tổng số tiền mua vé là 3 300000 đồng. Hỏi có bao nhiêu giáo viên và bao nhiêu học sinh tham gia ?
- A.5 giáo viên; 155 học sinh
- B.20 giáo viên; 140 học sinh
- C.15 giáo viên; 145 học sinh
- D.10 giáo viên; 150 học sinh
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 63693
Cho đồ thị (P) có phương trình \(y = m{x^2}.\) Xác định giá trị của m để đồ thị (P) cắt đường thẳng: (D) y = x + 1 tại điểm có tung độ là 2.
- A.m = 2
- B.m = 1
- C.m = -1
- D.m = -2
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 63694
Cho hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\). Xác định a, biết rằng đồ thị của hàm số cắt đường thẳng (d): y = 3x - 4 tại điểm A có hoành độ -2.
- A. \(a = \dfrac{{ 5}}{2}\)
- B. \(a = \dfrac{{ - 5}}{2}\)
- C. \(a = \dfrac{{ 3}}{2}\)
- D. \(a = \dfrac{{ - 3}}{2}\)
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 63695
Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = a{x^2}\). Biết (P) đi qua điểm M(2; -1). Tìm hệ số a
- A. \(a = \dfrac{{ 1}}{4}\)
- B. \(a = \dfrac{{ - 1}}{4}\)
- C. \(a = \dfrac{{ - 1}}{2}\)
- D. \(a = \dfrac{{ 1}}{2}\)
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 63696
Cho hàm số \(y = f(x) = \dfrac{1}{2}{x^2}.\) Tìm x khi biết \(f(x) = (1),f(x) = (2)\)
- A. \(x = \sqrt 2;x = 2\)
- B. \(x = - \sqrt 2;x = - 2\)
- C. \(x = \pm \sqrt 2;x = \pm 2\)
- D. \(x = - \sqrt 2;x = 2\)
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 63697
Cho hàm số \(y = f(x) = \dfrac{1}{2}{x^2}.\) Tính f(0), f(1), f(-2), f(4).
- A. \(0;\dfrac{1}{2};2;8\)
- B. \(0;\dfrac{1}{2};-2;8\)
- C. \(0;\dfrac{1}{2};2;4\)
- D. \(0;\dfrac{1}{2};1;8\)
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 63698
Nhận xét về sự tăng, giảm của hàm số \(y = - {x^2}\).
- A.- Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm
- B.- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm
- C.- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng
- D.- Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 63699
Cho (P): \(y = \dfrac{{{x^2}}}{4}\) và (D) y = -x + 3. Viết phương trình đường thẳng (d) song song với (D) và cắt đồ thị (P) tại điểm có hoành độ là -4.
- A.y = - x
- B.y = x
- C.y = - 2x
- D.y = 2x
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 63700
Cho hàm số \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\) có đồ thị (P). Hãy tìm trên đồ thị (P) tất cả các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau.
- A.(0;0); (2;-2)
- B.(0;0); (-2;2)
- C.(0;0); (2;-2);(-2;2)
- D.(2;-2);(-2;2)
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 63701
Cho hàm số \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\) có đồ thị (P). Hãy tìm trên đồ thị (P) các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau.
- A.(0;0); (2;2)
- B.(0;0); (1;1)
- C.(0;0); (-2;-2)
- D.(0;0); (-1;-1)
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 63702
Cho parabol (P): \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\) và đường thẳng (D): \(y = \dfrac{3}{2}x + m\) đi qua điểm C(6; 7). Hãy tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (D) và đồ thị (P).
- A.(2;-1) và (4;4)
- B.(2;1) và (4;4)
- C.(2;1) và (4;-4)
- D.(-2;1) và (-4;4)
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 63703
Cho (P): \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\). Viết phương trình đường thẳng (d): y = ax+b, biết đường thẳng (d) song song với (d’): \(y = \dfrac{1}{2}x\) và cắt (P) tại điểm M có hoành độ là -2.
- A. \(y = \dfrac{1}{2}x - 1\)
- B. \(y = \dfrac{1}{2}x + 1\)
- C. \(y =- \dfrac{1}{2}x - 1\)
- D. \(y =- \dfrac{1}{2}x + 1\)
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 63704
Tìm tọa độ giao điểm của (P): \(y = {x^2}\) và (d): y = 2x + 3.
- A.A(1;-1); B(3;9)
- B.A(1;1); B(3;9)
- C.A(-1;1); B(3;-9)
- D.A(-1;1); B(3;9)