Bài kiểm tra
Đề ôn tập Chương 3,4 Đại số môn Toán 7 năm 2021 Trường THCS Chu Văn An
1/30
45 : 00
Câu 1: Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:
Hãy cho biết: Dấu hiệu cần tìm hiểu là:
Câu 2: Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy. Có 4 công nhân học hết lớp 8. Có 10 công nhân học hết lớp 9. Có 4 công nhân học hết lớp 11. Có 2 công nhân học lớp 12. Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
Câu 3: Điểm thi môn Toán của lớp 7A được ghi lại bởi bảng sau
Dấu hiệu điều tra ở đây là:
Câu 4: Năng suất lúa (tính theo tạ/ha) của 30 thửa ruộng chọn tùy ý của xã A được cho bởi bảng sau
Dấu hiệu ở đây là:
Câu 5: Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng sau.
Có bao giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Câu 6: Điều tra năng suất lúa xuân tại 30 hợp tác xã trong một huyện người ta thu được bảng sau (tính theo tạ/ha)
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Câu 7: Số điện năng tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính bằng kW/h)
Dấu hiệu cần tìm là gì?
Câu 8: Điểm bài kiểm tra môn Toán học kì I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau:
Dấu hiệu điều tra là gì?
Câu 9: Một xạ thủ thi bắn cung. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi trong bảng dưới đây:
Dấu hiệu là gì?
Câu 10: Kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?
Câu 11: Dưới đây là biểu đổ thống kê số giày bán được của một cửa hàng giày trẻ em trong tháng 12/2018 (đơn vị: đôi giày)
Cửa hàng đó bán được bao nhiêu đôi giày trong tháng 12/2018
Câu 12: Theo dõi thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của lớp 7A, thầy giáo lập được bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Câu 13: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm của 60 công nhân được cho trong bảng dưới đây (tính bằng phút)
Dấu hiệu cần tìm là gì? Số tất cả các giá trị là bao nhiêu?
- A. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành 60 sản phẩm của một công nhân. Số tất cả các giá trị là 60 giá trị
- B. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành một sản phẩm của một công nhân. Số tất cả các giá trị là 50 giá trị
- C. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành một sản phẩm của 60 công nhân. Số tất cả các giá trị là 70 giá trị
- D. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành một sản phẩm của mỗi công nhân. Số tất cả các giá trị là 60 giá trị
Câu 14: Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm với Ox là tháng; Oy là nhiệt độ trung bình (độ C).
Tháng nóng nhất là:
Câu 15: Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau đây:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Câu 16: Cho bảng “tần số” sau:
Tìm y và tìm mốt M0 của dấu hiệu
Câu 17: Cho bảng số liệu sau: Biết số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80. Tìm giá trị của x;y. ;
Câu 18: Khối lượng của các bao gạo trong kho được ghi lại ở bảng “tần số” sau: Biết khối lượng trung bình của các bao gạo là 52kg. Hãy tìm giá trị của n.
Câu 19: Số cân của 45 học sinh lớp 7 được chọn một cách tùy ý trong số các học sinh lớp 7 của một trường Trung học cơ sở được cho trong bảng sau (tính làm tròn đến kg):
Câu 20: Chiều cao của 50 học sinh lớp 6A ( đơn vị đo: cm) được tổng kết trong bảng sau:
Chiều cao | Tần số |
105 | 6 |
110 – 120 | 8 |
121 – 131 | 10 |
132 – 142 | 9 |
143 – 153 | 11 |
155 | 6 |
N = 50 |
Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
Câu 21: Biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi:
Câu 22: Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích S cm2 và cạnh đáy tương ứng là a cm
Câu 23: Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là a cm, đáy nhỏ là b cm, chiều cao là h cm
- A. \( \frac{{(a + h).b}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)
- B. \( \frac{{(a -b).h}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)
- C. \( \frac{{(a + b).h}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)
- D. \( \frac{{(a + b)}}{2h}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)
Câu 24: Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x giờ với vận tốc 4 km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong y giờ với vận tốc 18 km/giờ.
Câu 25: Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số:
Câu 28: Biểu thức \( P = {({x^2} - 4)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là
Câu 30: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = (3x + 6)^2+ 2(y + 3)^2 + 2020\)