Bài kiểm tra
Đề ôn tập Chương 3 môn Vật Lý 11 Trường THPT Trần Hưng Đạo
1/40
45 : 00
Câu 1: Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai?
Câu 2: Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại
Câu 3: Nguyên nhân có điện trở suất trong kim loại là do
Câu 4: Chọn phát điểu đúng:
- A. Khi có điện trường đặt vào hai đầu dây kim loại, các electron sẽ chuyển dời có hướng cùng chiều với điện trường.
- B. Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại được cấu tạo bởi các electron tự do
- C. Các electron tự do sẽ chuyển dời có hướng, cùng chiều với chiều điện trường đặt vào kim loại.
- D. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng.
Một sợi dây đòng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ 20oC. Điện trở của dây đó ở nhiệt độ 40oC sẽ
Câu 6: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
Câu 7: Một dây bạch kim ở 20oC có điện trở suất 10,6.10-8Ω.m. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 0o đến 2000oC tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 1680oC là
Câu 8: Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là 4,5.10-3V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:
Câu 9: Một bóng đèn 220V-75W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 20oC là 120Ω. Biết điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10-3K-1. Nhiệt độ của dây tóc bóng tóc bóng đèn khi sáng bình thường là:
Câu 10: Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là α = 52.10-6V/K, điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG = 20Ω. Đặt một mối hàn của cắp nhiệt điện này trong không khí ở 24oC và đưa mối hàn thứ hai vào trong lò điện thì thấy cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt độ trong lò điện khi đó là:
Câu 11: Tìm phát biểu sai:
- A. Trong chất điện phân, các chuyển động nhiệt của ion dương và ion âm có thể va chạm vào nhau và xảy ra quá trình tái hợp
- B. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch.
- C. Điện trở của bình điện phân tăng khi nhiệt độ tăng
- D. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch.
Câu 12: Tìm phát biểu sai về dòng điện trong chất điện phân:
- A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng của các electron tự do và dương khi có điện trường
- B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và ion âm theo theo chiều ngược với chiều điện trường
- C. Khi có điện trường đặt vào chất điện phân, các ion dương và âm vãn chuyển động hỗn loạn nhưng có định hướng theo phương của điện trường. tính định hướng phụ thuộc vào cường độ điện trường
- D. Trong chất điện phân, khi có dòng điện tác dụng bởi điện trường ngoài sẽ có phản ứng phụ tại các điện cực
Câu 13: Chọn phương án đúng về dòng điện trong chất điện phân:
- A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân
- B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân
- C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
- D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
Câu 14: Cho đương lượng điện hoá của niken là k = 3.10-4g/C. Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:
Câu 15: Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0,3.10-3g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
Câu 16: Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4 ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là:
Câu 17: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có anot bằng bạc. Biết bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A = 108g/mol và hoá trị n = 1. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V và sau 16 phút 5 giây có 4,32g bạc bám vào anot thì điện trở của bình là:
Câu 18: Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch AgNO3, bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4. Hai bình được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai catot tăng lên 2,1g. Cho biết AAg = 108; nAg = 1; ACu = 64; nCu = 2. Khối lượng m1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m2 đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là:
Câu 19: Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4 rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ 20 phút. Biết ACu = 64, nCu = 2 và khối lượng riêng của đồng là ρCu = 8,9g/cm3. Bề dày của lớp mạ là:
Câu 20: Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành ba nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động E0 và điện trở trong r = 0,6Ω. Mắc một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở R = 205Ω vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Biết anot của bình điện phân bằng đồng và sau 50 phút có 0,013g đồng bám vào catot. Suất điện động E0 bằng:
Câu 21: Chọn phát biểu đúng về dòng điện trong chất khí:
Câu 22: Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện:
Câu 23: Tìm phát biểu sai trong các câu sau:
Câu 24: Nhận xét nào sau đây sai đối với đồ thị vôn-ampe (Hình vẽ) của chất khí?
Câu 25: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của không khí?
- A. Là quá trình dẫn điện trong không khí thường gặp: tỉa lửa điện, hồ quang điện
- B. Là quá trình dẫn điện trong không khí không cần tác nhân ion hoá từ bên ngoài
- C. Là quá trình dẫn điện trong không khí do tác nhân ion hoá từ bên ngoài
- D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.
Câu 26: Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của
Câu 27: Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí
Câu 28: Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện
- A. Là hiện tượng phóng điện trong không khí mà không có tác nhân ion hoá.
- B. Tác nhân ion hoá trong hiện tượng hồ quang điện là ánh sáng của chính nó.
- C. Là sự dẫn điện trong không khí với tác nhân ion hoá bởi nhiệt của sự va chạm giữa các hạt dẫn điện với điện cực.
- D. Là sự dẫn điện trong không khí với hiệu điện thế đặt vào các điện cực rất lớn.
Câu 29: Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí
Câu 30: Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là:
Câu 31: Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?
Câu 32: Chọn phát biểu đúng:
Câu 33: Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là
Câu 34: Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là
Câu 35: Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là
Câu 36: Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn
Câu 37: Tính chất của điôt bán dẫn là
Câu 38: Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là
Câu 39: Trên hình a, b là đường đặc tuyến vôn-ampe của một điôt dẫn (dòng điện thuận và dòng điện ngược). Biết hệ số chỉnh lưu của một điôt bán dẫn đước xác định bằng tỉ số giữa trị số của cường độ dòng điện thuận (Ith) và cường độ dòng điện ngược (Ing) ứng với cùng một giá trị tuyệt đối của hiệu điện thế đặt vào điôt. Hệ số chỉnh lưu của điôt này ở hiệu điện thế 1,5V là:
Câu 40: Chọn câu sai về điôt chỉnh lưu:
- A. Với cùng một hiệu điện thế ngược đặt vào một điôt chỉnh lưu, cường độ dòng điện ngược tăng khi nhiệt độ tăng.
- B. Có thể dùng điôt phát quang để làm thí nghiệm minh họa tính chỉnh lưu của điôt.
- C. Phôtôđiôt có thể tạo ra dòng điện, nếu lớp chuyển tiếp p – n của nó được chiếu bằng ánh sáng thích hợp, khi hai của của Phôtôđiôt được nối với một điện trở.
- D. Có thể thay thế một tranzito n – p – n bằng hai điôt mắc chung ở phía bán dẫn loại p.