Bài kiểm tra
Đề ôn tập Chương 3 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Lê Trung Kiên
1/40
50 : 00
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không có ở sinh trưởng sơ cấp?
Câu 2: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
Câu 3: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
- A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
- B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm
- C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
- D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm
Câu 4: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
- A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
- B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong
- C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
- D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
Câu 5: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân như thế nào?
Câu 6: Nêu định nghĩa sinh trưởng sơ cấp của cây?
- A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
- B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm
- C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm
- D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm
Câu 7: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
Câu 8: Nêu khái niệm sinh trưởng thứ cấp?
- A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra
- B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra
- C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra
- D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra
Câu 9: Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để làm gì?
- A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
- D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
Câu 10: Gibêrelin có vai trò gì?
Câu 11: Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự nào?
Câu 12: Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ khi nào?
Câu 13: Cho các đặc điểm về hạt, thân, chu kì dinh dưỡng của cây một lá mầm và cây hai lá mầm:
1. Hạt có hai lá mầm.
2. Thân nhỏ.
3. Chu kì dinh dưỡng một năm.
4. Thân lớn.
5. Chu kì dinh dưỡng hai hay nhiều năm.
6. Hạt có một lá mầm.
Cây hai lá mầm có các đặc điểm:
Câu 14: Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều (B). (A) và (B) lần lượt là:
Câu 15: Cho các chất gồm auxin, etilen, axit abxixic, xitokinin, phenol, giberelin. Các chất có vai trò kích thích sinh trưởng là:
Câu 16: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở bộ phận nào của cây?
Câu 17: Auxin chủ yếu sinh ra ở bộ phận nào của cây?
Câu 18: Êtylen có vai trò như thế nào đối với thực vật?
Câu 19: Người ta sử dụng Gibêrelin để làm gì?
- A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
- B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt
- C. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
- D. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt
Câu 20: Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu như thế nào?
- A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
- B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
- C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
- D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
Câu 21: Ơstrôgen có vai trò như thế nào đối với động vật?
- A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
- B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
- C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
- D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
Câu 22: Ơstrôgen được sinh ra ở cơ quan nào?
Câu 23: Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở cơ quan nào?
Câu 24: Tirôxin được sản sinh ra ở cơ quan nào?
Câu 25: Tirôxin có tác dụng gì?
- A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
- B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
- C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
- D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
Câu 26: Hoocmôn sinh trưởng có vai trò như thế nào?
- A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
- B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
- C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
- D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
Câu 27: Nêu vai trò của hoocmon estostêrôn?
- A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
- B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
- C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
- D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
Câu 28: Vì sao thời kì mang thai không có trứng chín và rụng?
- A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên
- B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên
- C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FESH và LH của tuyến yên
- D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên
Câu 29: Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?
- A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm
- B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét
- C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng
- D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng
Câu 30: Nêu hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin?
Câu 31: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn gì?
Câu 32: Trong nuôi cấy mô ở thực vật, muốn chồi mọc nhanh và khỏe, người ta xử lí tỉ lệ các phitohoocmon như sau:
Câu 33: Khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng, cần phải chú ý đến nguyên tắc quan trọng nào?
1. Nồng độ sử dụng vừa phải.
2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hậu.
3. Tính đối kháng và hỗ trợ của các phitohoocmon.
4. Cần chọn lọc đối với chất diệt cỏ vì có thể gây độc cho cây trông.
Phương án đúng:
Câu 34: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
Câu 35: Để chuyển hoa quả từ xanh sang chín (thúc cho nhanh chín), người ta điều chỉnh tỉ lệ giữa hai loại phitohoocmon nào là chủ yếu?
Câu 36: Nội dung nào sau đây sai khi nói về hoocmon thục vật?
- A. Muốn ngọn mọc nhanh và ức chế phát triển của chồi bên, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn xitokinin và ngược lại
- B. Muốn kìm hãm sự chín của quả, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn etilen
- C. Muốn hạt, củ kéo đài trạng thái ngủ nghỉ, con người xử lí hàm lượng giberelin cao hơn hàm lượng của axit abxixic
- D. Muốn cây lâu hóa già, con người xử lí hàm lượng xitokinin cao hơn axit abxixic
Câu 37: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
- A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương
- B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương
- C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương
- D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương
Câu 38: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
Câu 39: Juvenin có tác dụng gì?
Câu 40: Ecđixơn có tác dụng gì?