Đề ôn tập Chương 3 môn Hóa học 9 năm 2021

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 73078

    Cho 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là gì?

    • A.BaCO3.
    • B.Ba(HCO3)2.
    • C.BaCO3 và Ba(HCO3)2.
    • D.BaCO3 và Ba(OH)2 dư.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 73080

    Khử hoàn toàn 4,8 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là gì?

    • A.1,344 lít.
    • B.1,12 lít.
    • C.6,72 lít.
    • D.4,48 lít.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 73082

    Người ta dùng 22 gam CO2 hấp thụ 20 gam NaOH. Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu?

    • A.45 gam.
    • B.44 gam.
    • C.43 gam.
    • D.42 gam.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 73083

    Khử hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là

    • A.5
    • B.6
    • C.4
    • D.3
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 73086

    Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng chất nào?

    • A.CuSO4 khan.
    • B.H2SO4 đặc.
    • C.dung dịch BaCl2.
    • D.dung dịch nước vôi trong.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 73088

    Để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu ?

    • A.1: 3
    • B.1 : 2
    • C.1 : 1
    • D.2 : 3
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 73090

    Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

    • A.Al2O3, Cu, MgO, Fe.
    • B. Al, Fe, Cu, Mg.
    • C.Al2O3, Cu, Mg, Fe.
    • D.Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 73092

    Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là gì?

    • A.đồng (II) oxit và mangan oxit.
    • B.đồng (II) oxit và magie oxit
    • C.đồng (II) oxit và than hoạt tính.
    • D. than hoạt tính.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 73094

    Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là gì?

    • A.CO rắn.
    • B.SO2 rắn.
    • C.H2O rắn
    • D.CO2 rắn.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 73096

    Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

    • A.H2.
    • B. N2.
    • C.CO2.
    • D.O2.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 73098

    Khí COđiều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng dung dịch gì?

    • A.Dung dịch NaOH đặc.
    • B.Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
    • C.Dung dịch H2SO4 đặc.
    • D.Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 73100

    Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây?

    • A.CO2 là chất nặng hơn không khí.
    • B.CO2 là chất khí không màu, không mùi.
    • C.CO2 không duy trì sự cháy và sự sống.
    • D.CO2 bị nén và làm lạnh hóa rắn.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 73102

    Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?

    • A.dung dịch NaCl.
    • B.dung dịch CuSO4.
    • C.dung dịch HCl.
    • D.dung dịch Ca(OH)2 dư.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 73105

    Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?

    • A.Cl2
    • B.CO2
    • C.SO2
    • D.O2
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 73107

    Dãy các chất nào sau đây là muối axit ?

    • A.NaHCO3, BaCO3, Na2CO3.
    • B.Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
    • C.Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, MgCO3.
    • D.Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 73109

    Dãy gồm các muối đều tan trong nước là những chất nào?

    • A.CaCO3, MgCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3.
    • B.CaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.
    • C.CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, MgCO3.
    • D.Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 73111

    Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là gì?

    • A.Na2CO3, Mg(OH)2, Ca(HCO3)2, BaCO3.
    • B.MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
    • C.K2CO3, KOH, MgCO3, Ca(HCO3)2.
    • D.NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 73113

    Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl ở điều kiện thường là gì?

    • A.Na2CO3, CaCO3.
    • B.K2SO4, Na2CO3.
    • C.Na2SO4, Mg(NO3)2.
    • D.Na2SO3, KNO3.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 73115

    Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch ?

    • A.HCl và KHCO3.
    • B.Ca(OH)2 và Ca(HCO3)2.
    • C.K2CO3 và CaCl2.
    • D.K2CO3 và Na2SO4.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 73117

    Cho 4 gam CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là gì?

    • A.0,05 lít.
    • B.0,04 lít.
    • C.0,75 lít.
    • D.0,15 lít.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 73119

    Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là gì?

    • A.C
    • B.NaHCO3.
    • C. CO
    • D. KHCO3.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 73120

    Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiêu?

    • A.5 gam
    • B.10 gam
    • C.15 gam.
    • D. 20 gam.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 73122

    Có 2 dung dịch K2SO4 và K2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên ?

    • A.Dung dịch BaCl2.
    • B. Dung dịch HCl.
    • C.Dung dịch NaOH.
    • D.Dung dịch Pb(NO3)2.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 73124

    Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là

    • A.142 gam.
    • B.124 gam.
    • C.141 gam.
    • D.140 gam.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 73126

    Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là

    • A.Cu, Fe, ZnO, MgO.
    • B.Cu, Fe, Zn, Mg.
    • C.Cu, Fe, Zn, MgO.
    • D.Cu, FeO, ZnO, MgO.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 73128

    Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

    • A.MgO, Fe3O4, Cu.
    • B.MgO, Fe, Cu.
    • C.Mg, Fe, Cu.
    • D.Mg, Al, Fe, Cu.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 73130

    Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

    • A.12,8
    • B.25,6
    • C.32
    • D.16
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 73132

    Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

    • A.17,6
    • B.4,8
    • C.20,8
    • D.24,0
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 73134

    Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:

    • A.0,8 gam.
    • B.8,3 gam.
    • C. 2,0 gam.
    • D.4,0 gam.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 73135

    Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

    • A.0,224
    • B. 0,560
    • C.0,112
    • D.0,448

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?