Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 73046
Nhận xét nào sau đây không đúng về Silic?
- A.Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi.
- B.Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.
- C.Trong tự nhiên Silic tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.
- D.Một số hợp chất của silic: cát trắng, đất sét (cao lanh).
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 73047
Khi cho nước tác dụng với oxit axit nào sau đây sẽ không thu được axit?
- A.CO2.
- B.SO2.
- C.SiO2.
- D.N2O5.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 73048
Nhận định nào sau đây về tính chất của silic là sai ?
- A.Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.
- B.Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit
- C.Silic là chất rắn, màu xám.
- D.Silic dẫn điện tốt nên được dùng làm pin mặt trời.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 73049
SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất gì?
- A.thủy tinh, đồ gốm.
- B.thạch cao.
- C.phân bón hóa học.
- D. chất dẻo.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 73050
Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 5,34 gam silic đioxit. Giá trị của m
- A.1,869 gam.
- B. 2,492 gam.
- C.3,738 gam.
- D.1,246 gam.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 73051
Công nghiệp silicat gồm những ngành nào?
- A.sản xuất đồ gốm, thủy tinh.
- B.sản xuất xi măng.
- C.sản xuất silic.
- D. sản xuất đồ gồm, thủy tinh, xi măng.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 73052
Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
- A.Na2O.CaO.6SiO2.
- B.Na2O.CaO.3SiO2.
- C.Na2O.2CaO.6SiO2.
- D.Na2O.2CaO.3SiO2
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 73053
Để có thể khắc chữ và hình trên thuỷ tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây?
- A.dung dịch HCl.
- B.dung dịch HBr.
- C.dung dịch HI.
- D.dung dịch HF.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 73054
Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là
- A.12,8.
- B.6,4
- C.3,2
- D.2,56
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 73055
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là gì?
- A.oxi
- B.cacbon
- C.silic
- D.sắt
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 73056
Oxit axit nào sau đây không tác dụng với nước?
- A.Cacon đioxit
- B.Lưu huỳnh đioxit
- C.Silic đioxit
- D.Đinitơ pentaoxit
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 73057
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
- A.oxit axit
- B.oxit trung tính
- C.oxit bazơ
- D.oxit lưỡng tính
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 73058
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
- A.NaOH và CO2
- B.CO2 và C
- C.SiO2 và NaOH
- D.KOH và K2SiO3
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 73059
Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3 silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất của các oxit nào?
- A.Na2O.2CaO.3SiO2
- B.2Na2O.CaO.SiO2
- C.Na2O.CaO.6SiO2
- D.2Na2O.2CaO.SiO2
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 73060
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
- A.22,17 kg.
- B.27,12 kg.
- C.25,15 kg.
- D.20,92 kg.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 73061
Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?
- A.26,61 kg.
- B.29,57 kg.
- C.20,56 kg.
- D.24,45 kg.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 73062
Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là gì?
- A.O, F, N, C.
- B.F, O, N, C.
- C.O, N, C, F.
- D.C, N, O, F.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 73063
Trong 1 chu kỳ (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau
- A.tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
- B.tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
- C.tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
- D.tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 73064
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần ?
- A.K, Na, Li, Rb.
- B.Li, K, Rb, Na.
- C. Na, Li, Rb, K.
- D.Li, Na, K, Rb.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 73065
Cho các nguyên tố sau O, P, N. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
- A.O, P, N.
- B.N, P, O.
- C.P, N, O.
- D.O, N, P.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 73066
Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- A.chu kỳ 3, nhóm II.
- B.chu kỳ 3, nhóm III.
- C.chu kỳ 2, nhóm II.
- D.chu kỳ 2, nhóm III.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 73067
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là
- A.thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là kim loại mạnh.
- B.thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.
- C.thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim mạnh.
- D.thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim yếu.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 73068
Trong chu kỳ 3, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất sau
- A.X là kim loại mạnh, Y là phi kim yếu.
- B.X là kim loại mạnh, Y là phi kim mạnh.
- C.X là kim loại yếu, Y là phi kim mạnh.
- D.X là kim loại yếu, Y là phi kim yếu.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 73069
Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 19, chu kỳ 4, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng ?
- A.Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại mạnh
- B.Điện tích hạt nhân 19+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron, kim loại mạnh.
- C.Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron, kim loại yếu.
- D.Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại yếu.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 73070
Nguyên tố X ở chu kỳ 4 nhóm VI, nguyên tố Y ở chu kỳ 2 nhóm VII. So sánh tính chất của X và Y thấy
- A.tính phi kim của X mạnh hơn Y.
- B.tính phi kim của Y mạnh hơn X.
- C.X, Y có tính phi kim tương đương nhau.
- D.X, Y có tính kim loại tương đương nhau.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 73071
Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 10. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
- A.Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10+, nguyên tử có 10 electron.
- B.Nguyên tử X cuối chu kỳ 2.
- C.X là một khí hiếm.
- D.X là 1 kim loại hoạt động yếu.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 73072
Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là:
- A.Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
- B.Na2O, MgO, K2O, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
- C.Na2O, MgO, K2O, SO2, P2O5, SO3, Cl2O7
- D.K2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 73073
Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
- A.Tính kim loại mạnh.
- B.Tính phi kim mạnh.
- C.X là khí hiếm.
- D.Tính kim loại yếu.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 73074
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
- A.B thuộc ô 18, chu kì 4, nhóm IB.
- B.B thuộc ô 19, chu kì 3, nhóm II.
- C.B thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm I.
- D.B thuộc ô 18, chu kì 3, nhóm I.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 73075
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
- A.X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là phi kim mạnh.
- B.X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là phi kim mạnh.
- C. X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là kim loại mạnh.
- D.X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là kim loại mạnh.