Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 11 năm 2021 Trường THPT Trần QuốcToản

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 80513

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Cắt hình lập phương bởi mặt phẳng trung trực của AC'. Diện tích thiết diện là

    • A.\(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\)
    • B.\(S = {a^2}.\)
    • C.\(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\)
    • D.\(S={a^2}\frac{{3\sqrt 3 }}{4}\)
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 80514

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Cắt hình lập phương bởi mặt phẳng trung trực của AC'. Thiết diện là hình gì?

    • A.Hình vuông.
    • B.Lục giác đều.
    • C.Ngũ giác đều.
    • D.Tam giác đều.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 80515

    Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, với AB = c, AC = b, cạnh bên AA' = h. Mặt phẳng (P) đi qua A' và vuông góc với B'C.Thiết diện của lăng trụ cắt bởi mặt phẳng (P) có hình:

    • A.h1 và h2
    • B.h2 và h3
    • C.h2
    • D.h1
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 80516

    Cho hai mặt phẳng vuông góc (P) và (Q) có giao tuyến \(\Delta\). Lấy A, B cùng thuộc \(\Delta\) và lấy C trên (P), D trên (Q) sao cho \(AC \bot AB\), \(BD \bot AB\) và AB = AC = BD = a. Diện tích thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua A và vuông góc với CD là?

    • A.\(\frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{{12}}\)
    • B.\(\frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{8}\)
    • C.\(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{12}}\)
    • D.\(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{8}\)
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 80518

    Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình chữ nhật tâm O có \(AB = a,{\rm{ }}AD = 2a.{\rm{ }}SA\) vuông góc với đáy và SA = a. Gọi (P) là mặt phẳng qua SO và vuông góc với (SAD). Diện tích thiết diện của (P) và hình chóp S.ABCD bằng bao nhiêu?

    • A.\({a^2}\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
    • B.\({a^2}\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
    • C.\(\frac{{{a^2}}}{2}\)
    • D.a2
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 80520

    Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông, \(SA \bot (ABCD)\). Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng chứa AB và vuông góc với (SCD), \((\alpha)\) cắt chóp S.ABCD theo thiết diện là hình gì?

    • A.Hình bình hành.
    • B.Hình thang vuông.
    • C.Hình thang không vuông.
    • D.Hình chữ nhật.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 80522

    Cho tam giác ABC và mặt phẳng (P). Biết góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (ABC) là \(\varphi \). Hình chiếu của tam giác ABC trên mặt phẳng (P) là tam giác A'B'C'.  Tìm hệ thức liên hệ giữa diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác A'B'C'.

    • A.\({S_{\Delta A'B'C'}} = {S_{\Delta ABC}}.cot\varphi \)
    • B.\({S_{\Delta A'B'C'}} = {S_{\Delta ABC}}.\sin \varphi \)
    • C.\({S_{\Delta A'B'C'}} = {S_{\Delta ABC}}.\tan \varphi \)
    • D.\({S_{\Delta A'B'C'}} = {S_{\Delta ABC}}.cos\varphi \)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 80524

    Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, có đáy ABCD là hình thoi tâm I cạnh bằng a và góc \(\widehat A = {60^0}\), cạnh \(SC = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\) và SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Trong tam giác SCA kẻ \(IK \bot SA\) tại K. Tính độ dài IK.

    • A.\(\frac{a}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • C.\(\frac{a}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 80527

    Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = AA' = a, BC = 2a, \(CA = a\sqrt 5 \). Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.Đáy ABC là tam giác vuông.
    • B.Hai mặt (AA'B'B) và (BB'C') vuông góc nhau.
    • C.Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (A'BC) có số đo bằng 45o.
    • D.\(AC' = 2a\sqrt 2 \)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 80529

    Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa một mặt bên và mặt đáy bằng 60o. Tính độ dài đường cao SH.

    • A.\(SH = \frac{a}{2}\)
    • B.\(SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • C.\(SH = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
    • D.\(SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 80530

    Cho hai tam giác ACD và BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC = AD = BC = BD = a, CD = 2x. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính IJ theo a và x?

    • A.\(IJ = \frac{{\sqrt {{a^2} - {x^2}} }}{2}\)
    • B.\(IJ = \frac{{\sqrt {2\left( {{a^2} + {x^2}} \right)} }}{2}\)
    • C.\(IJ = \frac{{\sqrt {2\left( {{a^2} - {x^2}} \right)} }}{2}\)
    • D.\(IJ = \frac{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}{2}\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 80532

    Cho hai tam giác ACD và BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC = AD = BC = BD = a, CD = 2x. Tính AB theo a và x?

    • A.\(AB = \sqrt {2\left( {{a^2} + {x^2}} \right)} \)
    • B.\(AB = \sqrt {{a^2} - {x^2}} \)
    • C.\(AB = \sqrt {2\left( {{a^2} - {x^2}} \right)} \)
    • D.\(AB = \sqrt {{a^2} + {x^2}} \)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 80534

    Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy bằng \(2a\sqrt 3 \) và cạnh bên bằng 2a. Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm của hai đáy ABC và A'B'C'. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về AA'G'G?

    • A.AA'G'G là hình chữ nhật có hai kích thước là 2a và 3a.
    • B.AA'G'G là hình vuông có cạnh bằng 2a.
    • C.AA'G'G là hình chữ nhật có diện tích bằng 6a2.
    • D.AA'G'G là hình vuông có diện tích bằng 8a2.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 80536

    Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có ACC'A' là hình vuông, cạnh bằng a. Cạnh đáy của hình lăng trụ bằng:

    • A.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • B.\(a\sqrt 2 \)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • D.\(a\sqrt 3\)
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 80539

    Cho hình lăng trụ lục giác đều ABCDEF.A'B'C'D'E'F' có cạnh bên bằng a và ADD'A' là hình vuông. Cạnh đáy của lăng trụ bằng:

    • A.a
    • B.\(\frac{a}{2}\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 80543

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông tại S hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA = 3HD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Biết rằng \(SA = 2\sqrt 3 a\) và đường thẳng SC tạo với mặt đáy một góc 30o. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBC) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{{2\sqrt {66} a}}{{11}}\)
    • B.\(\frac{{\sqrt {11} a}}{{66}}\)
    • C.\(\frac{{2\sqrt {66} a}}{{11}}\)
    • D.\(\frac{{\sqrt {66} a}}{{11}}\)
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 80546

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân có hai đường chéo AC, BD vuông góc với nhau, \(AD = 2a\sqrt 2 ;BC = a\sqrt 2 \). Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt đáy (ABCD). Góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 60o. Khoảng cách từ M là trung điểm đoạn AB đến mặt phẳng (SCD) là

    • A.\(\frac{{a\sqrt {15} }}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt {15} }}{{20}}\)
    • C.\(\frac{{3a\sqrt {15} }}{{20}}\)
    • D.\(\frac{{9a\sqrt {15} }}{{20}}\)
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 80549

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD, DC. Gọi H là giao điểm của CN và DM, biết SH vuông góc (ABCD), \(SH = a\sqrt 3 \). Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBP) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 80551

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(AB = a,{\rm{ }}AC = 2a,{\rm{ }}SA\) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 30o. Gọi M là một điểm trên cạnh AB sao cho \(BM = 3MA.\) Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCM) là

    • A.\(\frac{{\sqrt {34} a}}{{51}}\)
    • B.\(\frac{{2\sqrt {34} a}}{{51}}\)
    • C.\(\frac{{3\sqrt {34} a}}{{51}}\)
    • D.\(\frac{{4\sqrt {34} a}}{{51}}\)
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 80555

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I với \(AB = 2a\sqrt 3 ;BC = 2a\). Biết chân đường cao H hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD trùng với trung điểm đoạn DI và SB hợp với mặt phẳng đáy (ABCD) một góc 60o. Khoảng cách từ D đến (SBC) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)
    • B.\(\frac{{2a\sqrt {15} }}{5}\)
    • C.\(\frac{{4a\sqrt {15} }}{5}\)
    • D.\(\frac{{3a\sqrt {15} }}{5}\)
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 80558

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABD. Cạnh bên SD tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc bằng 60o. Khoảng cách từ A tới mặt phẳng (SBC) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{{3a\sqrt {285} }}{{19}}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt {285} }}{{19}}\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt {285} }}{{18}}\)
    • D.\(\frac{{5a\sqrt {285} }}{{18}}\)
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 80561

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của cạnh AD góc giữa hai mặt phẳng (SAD) và (ABCD) bằng 60o. Khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SBC) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{{a\sqrt {11} }}{{33}}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt {11} }}{{11}}\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt {33} }}{{11}}\)
    • D.\(\frac{{2a\sqrt {33} }}{{11}}\)
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 80563

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm \(I;AB = a;BC = a\sqrt 3 \), tam giác SAC vuông tại S. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của đoạn AI. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{{2a\sqrt 15 }}{5}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
    • C.\(\frac{{3a\sqrt 3 }}{4}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 80566

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a tâm O hình chiếu vuông góc của S trên (ABCD) là trung điểm của AO, góc giữa (SCD) và (ABCD) là 60o. Khoảng cách từ trọng tâm của tam giác SAB đến mặt phẳng (SCD) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
    • C.\(\frac{{2a\sqrt 2 }}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 80569

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC cân tại \(A,{\rm{ }}AB = AC = a,\widehat {BAC} = {120^ \circ }\). Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Cạnh bên SC tạo với mặt phẳng đáy một góc \(\alpha\) sao cho \(\tan \alpha = \frac{3}{{\sqrt 7 }}\). Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{{a\sqrt {13} }}{{13}}\)
    • B.\(\frac{{3a\sqrt {13} }}{{13}}\)
    • C.\(\frac{{5a\sqrt {13} }}{{13}}\)
    • D.\(\frac{{3a}}{{13}}\)
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 80572

    Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60o. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SMN) tính theo a bằng

    • A.\(\frac{a}{7}\)
    • B.\(\frac{7a}{3}\)
    • C.\(\frac{3a}{7}\)
    • D.\(\frac{a}{3}\)
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 80575

    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Gọi I là trung điểm của cạnh AB. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI, góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 60o. Khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SBC) là

    • A.\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{4\sqrt {29} }}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{\sqrt {29} }}\)
    • C.\(\frac{{4a\sqrt {21} }}{{\sqrt {29} }}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{2\sqrt {29} }}\)
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 80578

    Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy ABCD là hình thang vuông cạnh a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng IJ và (SAD). 

    • A.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • C.\(\frac{a}{2}\)
    • D.\(\frac{a}{3}\)
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 80582

    Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A và D, AD = 2a. Trên đường thẳng vuông góc tại D với (ABCD) lấy điểm S với \(SD = a\sqrt 2 \). Tính khỏang cách giữa đường thẳng DC và (SAB).

    • A.\(\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\)
    • B.\(\frac{a}{{\sqrt 2 }}\)
    • C.\(a\sqrt 2 \)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 80585

    Cho hình chóp O.ABC có đường cao \(OH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Khoảng cách giữa đường thẳng MN và (ABC) bằng:

    • A.\(\frac{a}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • C.\(\frac{a}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 80588

    Cho tứ diện ABCD . Đặt \(\overrightarrow{A B}=\vec{a}, \overrightarrow{A C}=\vec{b}, \overrightarrow{A D}=\vec{c}\),gọi M là trung điểm của BC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? 

    • A.\(\begin{aligned} &\overrightarrow{D M}=\frac{1}{2}(\vec{a}+\vec{b}-2 \vec{c}) \end{aligned}\)
    • B.\(\overrightarrow{D M}=\frac{1}{2}(-2 \vec{a}+\vec{b}+\vec{c})\)
    • C.\(\begin{aligned} &\overrightarrow{D M}=\frac{1}{2}(\vec{a}-2 \vec{b}+\vec{c}) \end{aligned}\)
    • D.\(\overrightarrow{D M}=\frac{1}{2}(\vec{a}+2 \vec{b}-\vec{c})\)
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 80591

    Cho tứ diện ABCD . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ \(\overrightarrow{M N}=k(\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{B C})\)

    • A.k = 1
    • B.k = 2
    • C.\(k=\frac{1}{2}\)
    • D.\(k=\frac{1}{3}\)
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 80594

    Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD. Đặt  \(\vec{x}=\overrightarrow{A B} ; \vec{y}=\overrightarrow{A C} ; \vec{z}=\overrightarrow{A D}\) . Khẳng
    định nào sau đây đúng? 

    • A.\(\overrightarrow{A G}=\frac{1}{3}(\vec{x}+\vec{y}+\vec{z})\)
    • B.\(\overrightarrow{A G}=-\frac{1}{3}(\vec{x}+\vec{y}+\vec{z})\)
    • C.\(\overrightarrow{A G}=\frac{2}{3}(\vec{x}+\vec{y}+\vec{z})\)
    • D.\(\overrightarrow{A G}=-\frac{2}{3}(\vec{x}+\vec{y}+\vec{z})\)
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 80596

    Cho tứ diện ABCD . Gọi M và P lần lượt là trung điểm của AB và CD . Đặt \(\overrightarrow{A B}=\vec{b}, \overrightarrow{A C}=\vec{c}, \overrightarrow{A D}=\vec{d}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.\(\overrightarrow{M P}=\frac{1}{2}(\vec{c}+\bar{d}+\vec{b})\)
    • B.\(\overrightarrow{M P}=\frac{1}{2}(\bar{d}+\vec{b}-\vec{c})\)
    • C.\(\overrightarrow{M P}=\frac{1}{2}(\vec{c}+\vec{b}-\vec{d})\)
    • D.\(\overrightarrow{M P}=\frac{1}{2}(\vec{c}+\bar{d}-\vec{b})\)
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 80600

    Cho hình hộp \(A B C D \cdot A_{1} B_{1} C_{1} D_{1}\) với tâm O . Chọn đẳng thức sai. 

    • A.\(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A A_{1}}=\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{D D_{1}}\)
    • B.\(\overrightarrow{A C_{1}}=\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{A A_{1}}\)
    • C.\(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B C_{1}}+\overrightarrow{C D}+\overrightarrow{D_{1} A}=\overrightarrow{0}\)
    • D.\(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B C}+\overline{C C}_{1}=\overrightarrow{A D_{1}}+\overrightarrow{D_{1} O}+\overrightarrow{O C_{1}}\)
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 80602

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Đặt \(\overrightarrow{S A}=\vec{a}, \overrightarrow{S B}=\vec{b}, \overrightarrow{S C}=\vec{c}, \overrightarrow{S D}=\vec{d}\). Khẳng định nào sau đây đúng.

    • A.\(\vec{a}+\vec{c}=\vec{d}+\vec{b}\)
    • B.\(\vec{a}+\vec{c}+\vec{d}+\vec{b}=\overrightarrow{0}\)
    • C.\(\vec{a}+\vec{d}=\vec{b}+\vec{c}\)
    • D.\(\vec{a}+\vec{b}=\vec{c}+\vec{d}\)
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 80605

    Cho hình hộp \(A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}\) . Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ \(\overrightarrow{A C}+\overrightarrow{B A^{\prime}}+k\left(\overrightarrow{D B}+\overrightarrow{C^{\prime} D}\right)=\overrightarrow{0}\)

    • A.k = 0
    • B.k = 1
    • C.k = 2
    • D.k = 3
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 80608

    Cho tứ diện ABCD và I là trọng tâm tam giác ABC . Đẳng thức đúng là 

    • A.\(6\overrightarrow{S I}=\overrightarrow{S A}+\overrightarrow{S B}+\overrightarrow{S C}\)
    • B.\(\overrightarrow{S I}=\overrightarrow{S A}+\overrightarrow{S B}+\overrightarrow{S C}\)
    • C.\(\overrightarrow{S I}=3(\overrightarrow{S A}-\overrightarrow{S B}+\overrightarrow{S C})\)
    • D.\(\overrightarrow{S I}=\frac{1}{3} \overrightarrow{S A}+\frac{1}{3} \overrightarrow{S B}+\frac{1}{3}\overrightarrow{S C}\)
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 80611

    Cho hình lăng trụ tam giác\(A B C A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}.\). Đặt \(\overrightarrow{A A^{\prime}}=\vec{a}, \overrightarrow{A B}=\vec{b}, \overrightarrow{A C}=\vec{c}, \overrightarrow{B C}=\vec{d}.\) Trong các biểu
    thức véctơ sau đây, biểu thức nào đúng 

    • A.\(\vec{a}=\vec{b}+\vec{c}\)
    • B.\(\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}+\vec{d}=\overrightarrow{0}\)
    • C.\(\vec{b}-\vec{c}+\vec{d}=0\)
    • D.\(\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}=\vec{d}\)
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 80614

    Cho hình hộp \(A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}\) . Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ: \(\overrightarrow{B D}-\overrightarrow{D^{\prime} D}-\overrightarrow{B^{\prime} D^{\prime}}=k\overrightarrow{B B^{\prime}}\)

    • A.k = 1
    • B.k = 2
    • C.k = 3
    • D.k = 4

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?