Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 11 năm 2021 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 80538

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khi đó, khoảng cách giữa hai mặt phẳng (CB'D') và (BDA') bằng

    • A.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • C.\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 80541

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ACD') và (BA'C') bằng

    • A.khoảng cách từ điểm D' đến đường thẳng A'C'.
    • B.khoảng cách giữa hai điểm B và D'.
    • C.khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và A'C'.
    • D.khoảng cách giữa trọng tâm của hai tam giác ACD' và BA'C'
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 80544

    Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, DC, A'D'. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( {MNP} \right){\rm{ và }}\left( {{\rm{ }}ACC'} \right).\)

    • A.\(\frac{a}{3}.\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}.\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
    • D.\(\frac{a}{4}.\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 80547

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Khoảng cách giữa (AB'C) và (A'DC') bằng:

    • A.\(a\sqrt 3 \)
    • B.\(a\sqrt 2 \)
    • C.\(\frac{a}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 80550

    Cho tứ diện ABCD có \(AB = a{,^{}}BD = 3a\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AC vuông góc với BD. Tính MN.

    • A.\(MN = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    • B.\(MN = \frac{{a\sqrt {10} }}{2}\)
    • C.\(MN = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
    • D.\(MN = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\)
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 80553

    Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên (SAB) và (SAC) vuông góc với đáy (ABC), tam giác ABC vuông cân ở A và có đường cao \(AH,{\rm{ }}(H \in BC)\). Gọi O là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC). Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.\(SC \bot \left( {ABC} \right)\)
    • B.\(\left( {SAH} \right) \bot \left( {SBC} \right)\)
    • C.\(O \in SC\)
    • D.Góc giữa (SBC) và (ABC) là góc \(\widehat {SBA}\).
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 80556

    Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên (SBC) và (SAC) vuông góc với đáy (ABC). Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.\(SC \bot \left( {ABC} \right)\)
    • B.Nếu A' là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC) thì \(A' \in SB\).
    • C.\(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\)
    • D.BK là đường cao của tam giác ABC thì \(BK \bot \left( {SAC} \right)\)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 80559

    Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và đáy ABC là tam giác cân ở A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC). Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.\(H \in SB\)
    • B.H trùng với trọng tâm tam giác SBC.
    • C.\(H \in SC\)
    • D.\(H \in SI\) (I là trung điểm của BC)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 80562

    Cho hình lăng trụ ABCD.A'B'C'D'. Hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) trùng với trực tâm H của tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây không đúng?

    • A.BB'C'C là hình chữ nhật.
    • B.\(\left( {AA'H} \right)\; \bot \left( {A'B'C'} \right)\)
    • C.\(\left( {BB'C'C} \right) \bot \;\left( {{\rm{ }}AA'H} \right)\)
    • D.\(\left( {AA'B'B} \right) \bot \left( {BB'C'C} \right)\)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 80565

    Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên (SBC) và (SAC) vuông góc với đáy (ABC). Khẳng định nào sau đây sai ?

    • A.Đáy là đa giác đều.
    • B.Các mặt bên là những hình chữ nhật nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
    • C.Các cạnh bên là những đường cao.
    • D.Các mặt bên là những hình bình hành.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 80568

    Cho tứ diện ABCD có \(AB \bot \left( {BCD} \right)\). Trong \(\Delta BCD\) vẽ các đường cao BE và DF cắt nhau ở O. Trong (ADC) vẽ \(DK \bot AC\) tại K. Khẳng định nào sau đây sai ?

    • A.\(\left( {ADC} \right) \bot \left( {ABE} \right)\)
    • B.\(\left( {ADC} \right) \bot \left( {DFK} \right)\)
    • C.\(\left( {ADC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\)
    • D.\(\left( {BDC} \right) \bot \left( {ABE} \right)\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 80571

    Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi \({d_B},{d_C}\) lần lượt là đường thẳng đi qua B, C và vuông góc với (ABC). (P) là mặt phẳng qua A và hợp với (ABC) góc 60o. (P) cắt \({d_B},{d_C}\) lần lượt tại D và E. Biết \(AD = a\frac{{\sqrt 6 }}{2},AE = a\sqrt 3 .\) Đặt \(\widehat {DAE} = \varphi \). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    • A.\(\sin \varphi = \frac{2}{{\sqrt 6 }}\)
    • B.\(\varphi = {60^0}\)
    • C.\(\sin \varphi = \frac{3}{{\sqrt 6 }}\)
    • D.\(\varphi = {30^0}\)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 80574

    Cho góc tam diện Sxyz với \(\widehat {xSy} = {120^0},\widehat {ySz} = {60^0},\widehat {zSx} = {90^0}\). Trên các tia Sx, Sy, Sz lần lượt lấy các điểm A, B, C sao cho SA = SB = SC = a. Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng :

    • A.15o
    • B.90o
    • C.45o
    • D.60o
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 80577

    Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a và nằm trong mặt phẳng (P). Trên các đường thẳng vuông góc với (P) tại B, C lần lượt lấy D, E nằm trên cùng một phía đối với (P) sao cho \(BD = a\frac{{\sqrt 3 }}{2},CE = a\sqrt 3 \). Góc giữa (P) và (ADE) bằng bao nhiêu?

    • A.30o
    • B.60o
    • C.90o
    • D.45o
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 80580

    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại \(B,\,\,SA \bot \left( {ABC} \right)\). Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Góc giữa hai mặt phẳng (SEF) và (SBC) là :

    • A.\(\widehat {{\rm{CSF}}}\)
    • B.\(\widehat {{\rm{BSF}}}\)
    • C.\(\widehat {{\rm{BSE}}}\)
    • D.\(\widehat {{\rm{CSE}}}\)
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 80583

    Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 30o. Hình chiếu H của A trên mặt phẳng (A'B'C') thuộc đường thẳng B'C'. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy là:

    • A.\(\frac{a}{3}.\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)
    • C.\(\frac{a}{2}.\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 80586

    Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có cạnh bên bằng a. Các cạnh bên của lăng trụ tạo với mặt đáy góc 60o. Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng \(\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right)\) là trung điểm của \({B_1}{C_1}.\) Khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ bằng bao nhiêu?

    • A.\(a\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
    • B.\(\frac{a}{3}.\)
    • C.\(a\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
    • D.\(\frac{a}{2}.\)
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 80589

    Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có các cạnh bên hợp với đáy những góc bằng 60o, đáy ABC là tam giác đều và A' cách đều A, B, C. Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ.

    • A.a
    • B.\(a\sqrt 2 \)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • D.\(\frac{{2a}}{3}\)
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 80592

    Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, DC, A'D'. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (MNP) và (ACC').

    • A.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • B.\(\frac{a}{4}\)
    • C.\(\frac{a}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 80595

    Cho hình lập phương ABCD. A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khi đó, khoảng cách giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (CB'D') bằng

    • A.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • B.\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 80598

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết \(SO \bot \left( {ABCD} \right),SO = a\sqrt 3 \) và đường tròn nội tiếp ABCD có bán kính bằng a. Tính góc hợp bởi mỗi mặt bên với đáy.

    • A.30o
    • B.45o
    • C.60o
    • D.75o
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 80601

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), SA = x. Xác định x để hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) tạo với nhau góc 60o.

    • A.\(x = \frac{{3a}}{2}\)
    • B.\(x = \frac{a}{2}\)
    • C.x = a
    • D.x = 2a
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 80604

    Lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng a. Gọi M là điểm trên cạnh AA' sao cho \(AM = \frac{{3a}}{4}\). Tang của góc hợp bởi hai mặt phẳng (MBC) và (ABC) là:

    • A.\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
    • B.2
    • C.\(\frac{1}{2}\)
    • D.\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 80607

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng bao nhiêu?

    • A.30o
    • B.45o
    • C.90o
    • D.60o
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 80610

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 \). Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    • A.\(\cos \frac{\varphi }{2} = \frac{{\sqrt {10} }}{4}\)
    • B.\(\cos \frac{\varphi }{2} = \frac{1}{4}\)
    • C.\(\sin \frac{\varphi }{2} = \frac{{\sqrt {10} }}{4}\)
    • D.\(\sin \frac{\varphi }{2} = \frac{1}{4}\)
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 80613

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khi đó khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD) bằng

    • A.\(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)
    • C.\(\frac{{2a\sqrt 6 }}{9}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 80616

    Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A, D, AD = 2a. Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại D lấy điểm S với \(SD = a\sqrt 2 .\) Tính khoảng cách giữa DC và (SAB).

    • A.\(\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\)
    • B.\(\frac{a}{{\sqrt 2 }}\)
    • C.\(a\sqrt 2 \)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 80618

    Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {{\rm{ }}ABCD} \right),\) mặt đáy ABCD là hình thang vuông có chiều cao AB = a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng IJ và (SAD).

    • A.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • C.\(\frac{a}{2}\)
    • D.\(\frac{a}{3}\)
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 80619

    Cho hình chóp O.ABC có đường cao \(OH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Khoảng cách giữa đường thẳng MN và (ABC) bằng

    • A.\(\frac{a}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • C.\(\frac{a}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 80621

    Cho hình chóp O.ABC có đường cao \(OH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tính khoảng cách giữa đường thẳng MN và (ABC).

    • A.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
    • C.\(\frac{a}{2}.\)
    • D.\(\frac{a}{3}.\)
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 80623

    Cho hình lập phương \(A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}\) có cạnh bằng a . Hãy tìm mệnh đề sai trong những mệnh đề sau đây: 

    • A.\(2 \overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B^{\prime} C^{\prime}}+\overrightarrow{C D}+\overrightarrow{D^{\prime} A^{\prime}}=\overrightarrow{0}\)
    • B.\(\overrightarrow{A D^{\prime}} \cdot \overrightarrow{A B^{\prime}}=a^{2}\)
    • C.\(\overrightarrow{A B^{\prime}} \cdot\overrightarrow{C D^{\prime}}=0\)
    • D.\(\left|\overrightarrow{A C^{\prime}}\right|=a \sqrt{3}\)
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 80624

    Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N  lần lượt là trung điểm của AB, CD và G là trung điểm của MN . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? 

    • A.\(\overrightarrow{M A}+\overrightarrow{M B}+\overrightarrow{M C}+\overrightarrow{M D}=4 \overrightarrow{M G}\)
    • B.\(\overrightarrow{G A}+\overrightarrow{G B}+\overrightarrow{G C}=\overrightarrow{G D}\)
    • C.\(\overrightarrow{G A}+\overrightarrow{G B}+\overrightarrow{G C}+\overrightarrow{G D}=\overrightarrow{0}\)
    • D.\(\overline{G M}+\overrightarrow{G N}=\overrightarrow{0}\)
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 80625

    Cho hình lập phương \(A B C D \cdot A_{1} B_{1} C_{1} D_{1}\) . Gọi O là tâm của hình lập phương. Chọn đẳng thức đúng 

    • A.\(\overrightarrow{A O}=\frac{1}{3}\left(\overline{A B}+\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{A A_{1}}\right)\)
    • B.\(\overrightarrow{A O}=\frac{1}{2}\left(\overline{A B}+\overline{A D}+\overline{A A_{1}}\right)\)
    • C.\(\overrightarrow{A O}=\frac{1}{4}\left(\overline{A B}+\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{A A}_{1}\right)\)
    • D.\(\overrightarrow{A O}=\frac{2}{3}\left(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A D}+\overline{A A_{1}}\right)\)
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 80626

    Cho tứ diện ABCD . Đặt \(\overrightarrow{A B}=\vec{a}, \overrightarrow{A C}=\vec{b}, \overrightarrow{A D}=\vec{c}\) gọi G là trọng tâm của tam giác BCD . Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng? 

    • A.\(\overrightarrow{A G}=\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}\)
    • B.\(\overrightarrow{A G}=\frac{1}{3}(\vec{a}+\vec{b}+\vec{c})\)
    • C.\(\overrightarrow{A G}=\frac{1}{2}(\vec{a}+\vec{b}+\vec{c})\)
    • D.\(\overrightarrow{A G}=\frac{1}{4}(\vec{a}+\vec{b}+\vec{c})\)
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 80627

    Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây: 

    • A.Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\begin{array}{l} \overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{C D}+\overline{D A}=\vec{O} \end{array}\)
    • B.Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow{A B}=\overrightarrow{C D}\)
    • C.Cho hình chóp S.ABCD. Nếu có \(\overrightarrow{S B}+\overrightarrow{S D}=\overrightarrow{S A}+\overrightarrow{S C}\) thì tứ giác ABCD là hình bình hành. 
    • D.Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu \(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A C}=\overrightarrow{A D}\)
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 80628

    Cho ba vectơ \(\vec{a}, \vec{b}, \vec{c}\)  không đồng phẳng. Xét các vectơ \(\vec{x}=2 \vec{a}-\vec{b} ; \vec{y}=-4 \vec{a}+2 \vec{b} ; \vec{z}=-3 \vec{b}-2 \vec{c}\). Chọn khẳng định đúng 

    • A.Hai vec tơ \(\vec x; \vec y\) cùng phương
    • B.Hai vec tơ \(\vec x; \vec z\)cùng phương
    • C.Hai vec tơ \(\vec y; \vec z\) cùng phương
    • D.Ba vec tơ \(\vec x; \vec y;\vec z\) đồng phẳng.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 80629

    Cho hình hộp ABCD A'B'C'D' . có tâm O . Gọi I là tâm hình bình hành ABCD . Đặt \(\overrightarrow{A C^{\prime}}=\vec{u}, \overrightarrow{C A^{\prime}}=\vec{v}, \overrightarrow{B D^{\prime}}=\vec{x}, \overrightarrow {D B^{\prime}}=\vec{y}\) . Khẳng định nào sau đây đúng? 

    • A.\(2 \overrightarrow{O I}=\frac{1}{2}(\vec{u}+\vec{v}+\vec{x}+\vec{y})\)
    • B.\(2\overrightarrow{O I}=-\frac{1}{2}(\vec{u}+\vec{v}+\vec{x}+\vec{y})\)
    • C.\(2 \overrightarrow{O I}=\frac{1}{4}(\vec{u}+\vec{v}+\vec{x}+\vec{y})\)
    • D.\(2 \overrightarrow{O I}=-\frac{1}{4}(\vec{u}+\vec{v}+\vec{x}+\vec{y})\)
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 80630

    Cho tứ diện ABCD . Gọi M và P lần lượt là trung điểm của AB và CD . Đặt \(\overrightarrow{A B}=\vec{b},\overrightarrow{A C}=\vec{c}, \overrightarrow{A D}=\vec{d}\). Khẳng định nào sau đây đúng? 

    • A.\(\overrightarrow{M P}=\frac{1}{2}(\vec{c}+\vec{d}-\vec{b})\)
    • B.\(\overrightarrow{M P}=\frac{1}{2}(\vec{d}+\vec{b}-\vec{c})\)
    • C.\(\overrightarrow{M P}=\frac{1}{2}(\vec{c}+\vec{b}-\vec{d})\)
    • D.\(\overrightarrow{M P}=\frac{1}{2}(\vec{c}+\vec{d}+\vec{b})\)
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 80631

    Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD là hình bình hành. Đặt \(\overrightarrow{S A}=\vec{a} ; \overrightarrow{S B}=\vec{b} ; \overrightarrow{S C}=\vec{c},\overrightarrow{S D}=\vec{d}\). Khẳng định nào sau đây đúng? 

    • A.\(\vec{a}+\vec{c}=\vec{d}+\vec{b}\)
    • B.\(\vec{a}+\vec{b}=\vec{c}+\vec{d}\)
    • C.\(\vec{a}+\vec{d}=\vec{b}+\vec{c}\)
    • D.\(\vec{a}+\vec{b}+\vec{c}+\vec{d}=\overrightarrow{0}\)
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 80632

    Trong không gian cho điểm O và bốn điểm A , B , C , D không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để A , B , C , D tạo thành hình bình hành là

    • A.\(\overrightarrow{O A}+\overrightarrow{O B}+\overrightarrow{O C}+\overrightarrow{O D}=\overrightarrow{0}\)
    • B.\(\overrightarrow{O A}+\overrightarrow{O C}=\overrightarrow{O B}+\overrightarrow{O D}\)
    • C.\(\overrightarrow{O A}+\frac{1}{2} \overrightarrow{O B}=\overrightarrow{O C}+\frac{1}{2} \overrightarrow{O D}\)
    • D.\(\overrightarrow{O A}+\frac{1}{2} \overrightarrow{O C}=\overrightarrow{O B}+\frac{1}{2} \overrightarrow{O D}\)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?