Đề ôn tập chương 3 Đại số Toán 9 có đáp án Trường THCS Đoan Bái

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 64785

    Tìm giá trị của m để đường thẳng \((m-1)x+(m+1)y=2m+1 \) đi qua điểm A(2;-3).

    • A.-2
    • B.2
    • C.-1
    • D.1
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 64786

    Tìm số dương m để phương trình \(2x-(m-2)^2y=5\) nhận cặp số (- 10; - 1) làm nghiệm.

    • A.5
    • B.7
    • C.-3
    • D.7; -3
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 64787

    Tìm m để phương trình \(\sqrt {m - 1} x - 3y = - 1\) nhận cặp số (1;1) làm nghiệm.

    • A.5
    • B.2
    • C.-5
    • D.-2
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 64788

    Phương trình 5x + 4y = 8 nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

    • A.(−2;1)
    • B.(−1;0)
    • C.(1,5;3)
    • D.(4;−3)
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 64789

    Phương trình x - 5y + 7 = 0 nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

    • A.(0;1)    
    • B.(−1;2)
    • C.(3;2)
    • D.(2;4)
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 64790

    Phương trình nào dưới đây nhận cặp số (- 3; - 2) làm nghiệm

    • A.x+y=2
    • B.2x+y=1
    • C.x−2y=1
    • D.5x+2y+12=0
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 64791

    Phương trình nào dưới đây nhận cặp số (- 2;4) làm nghiệm

    • A.x−2y=0
    • B.2x+y=0
    • C.x−y=2
    • D.x+2y+1=0
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 64792

    Cho phương trình ax + by = c với \(a \ne 0;b \ne 0\). Chọn câu đúng nhất.

    • A.Phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm.
    • B.Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d:ax+by=c
    • C.Tập nghiệm của phương trình là \( S = \left\{ {\left( {x;\frac{{ - a}}{b}x + \frac{c}{b}} \right)|x \in R} \right\}\)
    • D.Cả A, B, C đều đúng
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 64793

    Phương trình 3x - 0y = 6 có nghiệm tổng quát là:

    • A.(x;2)
    • B.(y;2)
    • C.(2;y)
    • D.(2;x)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 64794

    Tìm nghiệm tổng quát của phương trình 2x - 3y = 6

    • A. \(\left( {x;\dfrac{2}{3}x - 2} \right)\)
    • B. \(\left( {x;\dfrac{2}{3}y - 2} \right)\)
    • C. \(\left( {y;\dfrac{2}{3}y - 2} \right)\)
    • D. \(\left( {y;\dfrac{2}{3}x - 2} \right)\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 64795

    Tìm nghiệm tổng quát của phương trình: 3x - y = 2

    • A.(x;3x - 2)
    • B.(x;3x + 2)
    • C.(y;3y - 2)
    • D.(x;3y - 2)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 64796

    Tìm số nghiệm của hệ phương trình sau:

    \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 3\\x + 2y = 1\end{array} \right.\)

    • A.1
    • B.0
    • C.2
    • D.Vô số
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 64797

    Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l} {\rm{ax}} + by = c\\ a'x + b'y = c' \end{array} \right.\) (các hệ số khác ) vô nghiệm khi

    • A. \(\frac{a}{{a'}} \ne \frac{b}{{b'}}\)
    • B. \(\frac{a}{{a'}} = \frac{b}{{b'}} \ne \frac{c}{{c'}}\)
    • C. \(\frac{a}{{a'}} \ne \frac{b}{{b'}} \ne \frac{c}{{c'}}\)
    • D. \(\frac{b}{{b'}} = \frac{c}{{c'}}\)
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 64798

    Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất: \(\left\{ \begin{array}{l} y = ( - 2 - m)x + 2\\ y = (m + 4)x + 19 \end{array} \right.\).

    • A.m = 3
    • B.m = -3
    • C.m ≠ -3
    • D.m ≠ 3
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 64799

    Đường thẳng nào sau đây không song song với đường thẳng y = 7x + 3?

    • A.y = 7x
    • B.y = 4 - 7x
    • C.y = 7x + 1
    • D.y = 7x + 1
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 64800

    Tìm số nghiệm của hệ phương trình sau:

    \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 8\\x - \dfrac{1}{4}y = 2\end{array} \right.\)

    • A.0
    • B.1
    • C.2
    • D.Vô số
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 64801

    Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 1\\3x - 6y = 3\end{array} \right.\)

    • A.(2;3)
    • B.Vô số nghiệm
    • C.Vô nghiệm
    • D.Đáp án khác
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 64802

    Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 1\\8x - 2y = 3\end{array} \right.\)

    • A.(1;1)
    • B.Vô số nghiệm
    • C.Vô nghiệm
    • D.Đáp án khác
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 64803

    Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\3x + 2y = 8\end{array} \right.\)

    • A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)
    • B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\end{array} \right.\)
    • C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\)
    • D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = -1\\y = 1\end{array} \right.\)
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 64804

    Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: \(\left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{x}} + y = 10\\ 4{\rm{x}} + 5y = 17 \end{array} \right.\)

    • A.(2; 2)
    • B.(-2; 3)
    • C.(4; 1)
    • D.(3; 1)
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 64805

    Xác định các hệ số a, b biết rằng hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} {\rm{ax}} + 2y = 0\\ b{\rm{x}} + (2{\rm{a}} + 1)y = 3 \end{array} \right.\) có nghiệm là (1; 1)

    • A.a =1; b = -4
    • B.a= -2; b = 6
    • C.a =1; b = -2
    • D.a = -2 ; b = 2
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 64806

    Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - x - \sqrt {2y} = \sqrt 3 \\ \sqrt {2{\rm{x}}} + 2y = - \sqrt 6 \end{array} \right.\) là

    • A.1
    • B.0
    • C.2
    • D.Vô số 
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 64807

    Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x - 2y = 12\\ 2{\rm{x}} + 3y = 3 \end{array} \right.\). Số nghiệm của hệ phương trình là

    • A.1
    • B.0
    • C.2
    • D.3
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 64808

    Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x - y = 5\\ 3{\rm{x}} + 2y = 18 \end{array} \right.\) có nghiệm (x; y). Tích x.y là

    • A. 5
    • B. \(\frac{{84}}{{25}}\)
    • C. \(\frac{{25}}{{84}}\)
    • D. \(\frac{{84}}{{5}}\)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 64809

    Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 61\\2x + y = - 7\end{array} \right.\). Tính a - b?

    • A.20
    • B.21
    • C.22
    • D.23
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 64810

    Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 17\\6x - 5y = - 9\end{array} \right.\). Tính a + b.

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 64811

    Hãy dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 6y = - 32\\3x + 6y = 48\end{array} \right.\)

    • A.(2;7)
    • B.(7;2)
    • C.(-2;7)
    • D.(-7;2)
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 64812

    Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2mx + y = 5\\x + 3y = 1\end{array} \right.\). Giải hệ phương trình với m = 1.

    • A.(-2;1)
    • B.(-2;-1)
    • C.(2;-1)
    • D.(2;1)
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 64813

    Xác định các giá trị của m, n để đa thức \(m{x^2} + nx + 1\) chia hết cho (x + 3) và (x - 2)

    • A. \(m = \dfrac{{ - 1}}{6};\,\,n = \dfrac{{ 1}}{6}\)
    • B. \(m = \dfrac{{ 1}}{6};\,\,n = \dfrac{{ 1}}{6}\)
    • C. \(m = \dfrac{{ - 1}}{6};\,\,n = \dfrac{{ - 1}}{6}\)
    • D. \(m = \dfrac{{ 1}}{6};\,\,n = \dfrac{{ - 1}}{6}\)
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 64814

    Viết phương trình đường thẳng (d) y = ax +b đi qua hai điểm M (2; - 1) và N (3; 0)

    • A.y = -x - 3
    • B.y = x + 3
    • C.y = -x + 3
    • D.y = x - 3
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 64815

    Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{6}{x} - \dfrac{4}{y} = - 4\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{8}{y} = 3\end{array} \right.\)

    • A.(3;-2)
    • B.(-3;-2)
    • C.(3;2)
    • D.(-3;2)
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 64816

    Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{x}} + 4y = 14\\ 3{\rm{x}} + 8y = 22 \end{array} \right.\). Tính x2 + y2

    • A.8
    • B.5
    • C.10
    • D.17
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 64817

    Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài 4m thì diện tích tăng thêm 8 m2. Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất lúc đầu.

    • A.Chiều dài của miếng đất là 16m, chiều rộng của miếng đất là 12m.
    • B.Chiều dài của miếng đất là 15m, chiều rộng của miếng đất là 13m.
    • C.Chiều dài của miếng đất là 17m, chiều rộng của miếng đất là 11m.
    • D.Chiều dài của miếng đất là 18m, chiều rộng của miếng đất là 10m.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 64818

    Có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20%. Người ta trộn hai dung dịch trên để có 1 lít dung dịch mới có nồng độ 14%. Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch ?

    • A.Dung dịch muối nồng độ 5% có 500ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 500 ml.
    • B.Dung dịch muối nồng độ 5% có 400ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 600 ml.
    • C.Dung dịch muối nồng độ 5% có 600ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 400 ml.
    • D.Dung dịch muối nồng độ 5% có 700ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 300 ml.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 64819

    Bạn Bình và mẹ dự định đi du lịch tại Hội An và Bà Nà (Đà Nẵng) trong 6 ngày. Biết rằng, chi phí trung bình mỗi ngày tại Hội An là 1500000 đồng, còn tại Bà Nà là 2000000 đồng. Tìm số ngày nghỉ tại mỗi địa điểm, biết số tiền mà họ phải chi cho toàn bộ chuyến đi là 10000000 đồng.

    • A.Hội An 5 ngày; Bà Nà 1 ngày
    • B.Hội An 4 ngày; Bà Nà 2 ngày
    • C.Hội An 3 ngày; Bà Nà 3 ngày
    • D.Hội An 2 ngày; Bà Nà 4 ngày
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 64820

    Tìm độ dài cạnh của hình chữ nhật có chu vi là 34 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 5 cm.

    • A.CD: 11cm, CR: 6cm
    • B.CD: 10cm, CR: 5cm
    • C.CD: 12cm, CR: 7cm
    • D.CD: 13cm, CR: 8cm
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 64821

    Hai nhóm thợ cùng làm một công trình trong 32 ngày thì xong. Nếu nhóm 1 làm trong 6 ngày và nhóm 2 làm trong 12 ngày thì xong được 25% công trình. Hỏi nếu chỉ làm một mình thì thời gian để hoàn thành của mỗi nhóm là bao lâu?

    • A.Nhóm 1: 48 giờ
    • B.Nhóm 1: 47 ngày
    • C.Nhóm 1: 45 ngày
    • D.Nhóm 1: 48 ngày
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 64822

    Một chiếc tàu đi xuôi dòng sông từ thị trấn A tới thị trấn B mất 1 giờ. Khi trở về, vì ngược dòng, phải mất tới 2 giờ 30 phút. Cho biết tốc độ của tàu không thay đổi suốt hai chặng và khoảng cách giữa hai thị trấn là 36 km. Hãy tìm tốc độ của tàu và tốc độ của dòng chảy.

    • A.Tốc độ của tàu là 10,8 km/h, tốc độ của dòng chảy là 25,2 km/h.
    • B.Tốc độ của tàu là 25 km/h, tốc độ của dòng chảy là 11 km/h.
    • C.Tốc độ của tàu là 25,2 km/h, tốc độ của dòng chảy là 10 km/h.
    • D.Tốc độ của tàu là 25,2 km/h, tốc độ của dòng chảy là 10,8 km/h.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 64823

    Có ba tài xế là bác Ba, bác Tư và bác Năm cùng lái xe đi từ thành phố A tới thành phố B. Bác Ba đi với tốc độ trung bình là 40 km/giờ và đến B muộn hơn bác Tư 3 giờ. Bác Năm đi với tốc độ trung bình 60 km/giờ và tới B sớm hơn bác Ba 2 giờ. Hỏi khoảng cách giữa A và B ?

    • A.2400 km
    • B.24 km
    • C.240 km
    • D.240 m
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 64824

    Tìm hai số biết tổng bằng hai lần hiệu của chúng và số lớn nhiều hơn hai lần số nhỏ 6 đơn vị.

    • A.17 và 7.
    • B.18 và 6.
    • C.19 và 5.
    • D.20 và 4.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?