Bài kiểm tra
Đề ôn tập Chương 3 Đại số môn Toán 8 năm 2021 Trường THCS Lê Hồng Phong
1/30
45 : 00
Câu 1: Nếu phương trình P(x) = m có nghiệm x = x0 thì x0 thỏa mãn điều kiện gì?
Câu 2: Số x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x) = B(x) khi nào?
Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. Hai phương trình x2 + 2x + 1 = 0 và x2 – 1 = 0 là hai phương trình tương đương
- B. Hai phương trình x2 + 2x + 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) không tương đương vì x = 1 là nghiệm của phương trình (1) nhưng không là nghiệm của phương trình (2).
- C. Hai phương trình x2 + 2x + 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) không tương đương vì x = 1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).
- D. Hai phương trình x2 + 2x + 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) tương đương vì x = -1 là nghiệm chung của cả hai phương trình.
Câu 4: style="margin-left: 2.4pt;">Số cặp phương trình tương đương trong các cặp phương trình sau là bao nhiêu?
(I) x – 2 =4 và x + 1 = 2
(II) x = 5 và x2 = 25
(III) 2x2 – 8 = 0 và |x| = 2
(IV) 4 + x = 5 và x3 – 2x = 0
Câu 5: Phương trình nào sau đây vô nghiệm?
Câu 6: Chọn khẳng định đúng?
- A. Hai phương trình x2−2x+1=0 và x2−1=0 là hai phương trình tương đương.
- B. Hai phương trình x2−2x+1=0 (1) và x2−1=0 (2) không tương đương vì x=1 là nghiệm của phương trình (1) nhưng không là nghiệm của phương trình (2)
- C. Hai phương trình x2−2x+1=0 (1) và x2−1=0 (2) không tương đương vì x=−1 là nghiệm của phương trình (1) nhưng không là nghiệm của phương trình (2)
- D. Hai phương trình x2−2x+1=0(1) và x2-1=0 (2) không tương đương vì x=−1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1) .
Câu 7: Cho \( \frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{a + c}} + \frac{1}{{a + b}} \ne 0\), nghiệm của phương trình \( \frac{{x - a}}{{b + c}} + \frac{{x - b}}{{a + c}} + \frac{{x - c}}{{a + b}} = - 3\) là:
Câu 8: Nghiệm của phương trình \( \frac{{x + a}}{{b + c}} + \frac{{x + b}}{{a + c}} + \frac{{x + c}}{{a + b}} = - 3\) là
Câu 9: Phương trình \( \frac{{x - 2}}{{77}} + \frac{{x - 1}}{{78}} = \frac{{x - 74}}{5} + \frac{{x - 73}}{6}\) có nghiệm là:
Câu 10: Phương trình \(\frac{{x - 12}}{{77}} + \frac{{x - 11}}{{78}} = \frac{{x - 74}}{{15}} + \frac{{x - 73}}{{16}}\) có nghiệm là
Câu 11: Gọi x1 là nghiệm của phương trình \((x + 1)^3 - 1 = 3 - 5x + 3x^2 + x^3\) và x2 là nghiệm của phương trình\(2(x - 1)^2- 2x^2+ x - 3 = 0\). Giá trị \(S = x_1+ x_2\) là:
Câu 12: Tìm điều kiện của m để phương trình \((3m - 4)x + m = 3m^2+ 1\) có nghiệm duy nhất.
Câu 13: Nghiệm của phương trình \(|| x+1|-1|=5\) là
Câu 14: Tập nghiệm của \(||x-3|+1|=2\) là
Câu 15: Tập nghiệm của \(\left|x^{2}-9\right|=x^{2}-9\) là
Câu 16: Tập nghiệm của \(\left|x^{2}-3 x+3\right|=-x^{2}+3 x-1\) là
Câu 18: Tập nghiệm của \(|x-3|=4-x\) là
Câu 19: Tập nghiệm của phương trình \(4 x^{2}+4 x+1=x^{2}\) là
Câu 20: Tập nghiệm của \(x^{2}+6 x+5=0\) là
Câu 21: Tập nghiệm của \(x^{2}-7 x+6=0\) là
Câu 22: Tập nghiệm của phương trình \(\left(4 x^{2}-9\right)\left(x^{2}-25\right)=0\) là
Câu 23: Tập nghiệm của phương trình \((2 x-3)(4-x)(x+3)=0\) là
Câu 24: Giải phương trình \(y(y-16)-297=0\) ta được
Câu 25: Cho phương trình \(x^4- 8x^2 + 16 = 0 \). Chọn khẳng định đúng.
Câu 26: Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{|x+1|}+\frac{|x+1|}{3}=2\) là
Câu 27: Số nghiệm của phương trình \( \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 3}} - \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}} = \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x - 3}}\)
Câu 28: Cho phương trình: \( \frac{1}{{{x^2} + 3x + 2}} + \frac{1}{{{x^2} + 5x + 6}} + \frac{1}{{{x^2} + 7x + 12}} + \frac{1}{{{x^2} + 9x + 20}} = \frac{1}{3}\). Tổng bình phương các nghiệm của phương trình trên là:
Câu 29: Biết x0 ) là nghiệm nhỏ nhất của phương trình \( \frac{1}{{{x^2} + 4x + 3}} + \frac{1}{{{x^2} + 8x + 15}} + \frac{1}{{{x^2} + 12x + 35}} + \frac{1}{{{x^2} + 16x + 63}} = \frac{1}{5}\) Chọn khẳng định đúng.
Câu 30: Cho phương trình \(\begin{array}{l} \frac{1}{2} + \frac{2}{{x - 2}} = 0(1)\\ \frac{{x - 1}}{{{x^2} - x}} + \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}} = 0(2) \end{array}\). Khẳng định nào sau đây là sai.