Bài kiểm tra
Đề ôn tập Chương 1-Vi sinh vật Sinh 10 năm 2021 - Trường THPT Đông Kinh
1/40
50 : 00
Câu 1: Thành phần nào của tế bào vi khuẩn giúp cho vi khuẩn có thể bám vào tế bào người?
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật tự dưỡng?
Câu 3: Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG
Câu 4: Nhóm nào sau đây KHÔNG PHẢI vi sinh vật?
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau khi nói về vi sinh vật:
Câu 6: Nêu khái niệm vi sinh vật?
Câu 7: Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm ưa axit
Câu 8: Điều sau đây sai khi nói về vi khuẩn?
Câu 9: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về vi sinh vật?
Câu 10: Cho các ứng dụng sau:
(1) Sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào).
(2) Làm rượu, tương cà, dưa muối.
(3) Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học,…)
(4) Sản xuất axit amin.
Những ứng dụng nào dưới đây là ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là:
Câu 11: Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.
III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.
IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.
Câu 12: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?
Câu 13: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là:
Câu 14: Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây?
Câu 15: Vi sinh vật nào sau đây có lối sống tự dưỡng?
Câu 16: Vi sinh vật nào sau đây có lối sống dị dưỡng?
Câu 17: Vì sao trong môi trường nuôi cấy liên tục pha luỹ thừa luôn kéo dài?
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật tự dưỡng?
Câu 19: Cho các phát biểu sau về VSV:
I. Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết.
II. Đối với vi sinh vật cồn làm thay đổi sự cho đi qua của lipit màng
III. Nấm men rượu sinh sản bằng hình thức nẩy chồi.
IV. Hình thức sinh sản hữu tính có ở nhóm vi khuẩn, nấm, tảo, động vật nguyên sinh
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 20: Môi trường (A) là nuôi cấy vi sinh vật mà thành phần chỉ chứa chất tự nhiên. Môi trương (A) là gì?
Câu 21: Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tửu hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là:
Câu 22: Trong hô hấp kị khí, chất nhận điện tử cuối cùng là:
Câu 23: Hiện tượng có ở hô hấp mà không có ở lên men là
Câu 24: Quá trình biến đổi rượu thành đường glucôzơ được thực hiện bởi yếu tố nào?
Câu 25: Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng lên men?
Câu 26: Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là gì?
Câu 27: Khi nói về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu sau đây sai?
Câu 28: Ở vi sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra ở đâu?
Câu 29: Hô hấp hiếu khí diễn ra ở bào quan nào?
Câu 30: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp?
- A. Quang hợp tích lũy năng lượng, hô hấp giải phóng năng lượng.
- B. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng, hô hấp là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
- C. Sản phẩm C6H12O6 của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp.
- D. Đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.
Câu 31: Loại vi sinh vật tổng hợp axit glutamic từ glucôzơ có tên là gì?
Câu 32: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác?
Câu 33: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
Câu 34: Vai trò của phôtpho đối với tế bào là gì?
Câu 35: Chất kháng sinh có nguồn gốc chủ yếu từ dạng vi sinh vật nào sau đây?
Câu 36: Ngoài xạ khuẩn dạng vi sinh vật nào sau đây có thể tạo ra chất kháng sinh?
Câu 37: Phát biểu nào sau đây sai khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật.
Câu 38: Các enzim vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong đời sống con người là?
Câu 39: Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim xenlulaza để phân giải xenlulozo trong xác thực vật nên con người có thể
Câu 40: Vi sinh vật phân giải xenlulozo trong xác thực vật có vai trò