Bài kiểm tra
Đề ôn tập Chương 1 môn Vật Lý 9 Trường THCS Lê Anh Xuân
1/30
45 : 00
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:
Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn:
Câu 3: Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp được tính bằng công thức nào dưới đây?
Câu 4: Điện trở không thể đo bằng đơn vị nào dưới đây?
Câu 5: Cho biết điện trở suất của nhôm là \({2,8.10^{ - 8}}\Omega .m\), của sắt là \({12,0.10^{ - 8}}\Omega .m\). Sự so sánh nào dưới đây là đúng?
Câu 6: Câu phát biểu nào về biến trở là không đúng?
Câu 7: Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện có đặc điểm nào dưới đây?
Câu 8: Công của dòng điện là số đo lượng điện năng được chuyển hóa thành
Câu 9: Tỉ số giữa phần điện năng được chuyển hóa thành năng lượng có ích và toàn bộ điện năng sử dụng càng lớn thì:
Câu 10: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3000Ω trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
Câu 11: Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng?
Câu 12: Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng?
Câu 14: Một ấm điện loại 220V - 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Cường độ dòng điện chạy qua dây đốt nóng của ấm khi đó là:
Câu 15: Thời gian dùng ấm để đun nước của ấm loại 220V - 1100W mỗi ngày là 0,5 giờ. Tính điện năng năng mà ấm tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kW.h sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước.
Câu 16: Đơn vị nào không phải là của công dòng điện?
Câu 17: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn lên ba lần thì điện trở dây dẫn
Câu 18: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ......của dụng cụ đó.
Câu 19: Bếp điện khi hoạt động thì toàn bộ.........chuyển hóa thành...........
Câu 20: Viết công thức tính điện trở của dây dẫn.
Câu 21: span style="font-family: Quicksand, "Noto Sans", Tahoma, Helvetica, Verdana, Arial;">Công thức: R=ρl/S là công thức tính điện trở dây dẫn. R tên vì và có đơn vị là gì?
Câu 22: Tính điện trở của một sợi dây đồng có điện trở suất của đồng là \(\rho = {1,7.10^{ - 8}}\Omega m\). Biết chiều dài 500m và tiết diện 0,34mm2.
Câu 23: Trong mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
Câu 24: Hai đọan dây bằng nhôm, cùng tiết diện có chiều dài và điện trở tương ứng là l1, R1 và l2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
- A. \({{\rm{R}}_{\rm{1}}}{{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{l}}_{\rm{1}}}{\rm{.}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}\).
- B. \(\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{l}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{l}}_{\rm{2}}}}}\).
- C. \({{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{.}}{{\rm{l}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{.}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}\).
- D. \({{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{.}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}\).
Câu 25: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết
Câu 26: Tìm phát biểu đúng về định luật Jun - Len xơ.
- A. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- B. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- C. Nhiệt lượng thu vào ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- D. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 27: Hệ thức của định luật Jun - Len xơ:
Câu 28: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị là gì?
Câu 29: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
Câu 30: Đơn vị nào không là đơn vị điện năng?