Đề KSCL lần 2 môn Hóa học 10 năm 2018 - 2019 Tỉnh Vĩnh Phúc

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 12218

    Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là

    • A.9.   
    • B.20
    • C.12
    • D.26
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 12219

    Cho 36,64 gam hỗn hợp muối KX và KY (X, Y là halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam hỗn hợp kết tủa. Công thức của các muối là

    • A.KCl và KBr.   
    • B.KF và KCl.     
    • C.KCl và KI.    
    • D.KBr và KI.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 12220

    Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 +  dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) là

    • A.12
    • B.9
    • C.11
    • D.7
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 12221

    Trong phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2

    • A.chất oxi hóa.                                                                                                                                                                                     
    • B.chất khử.                                                                       
    • C.vừa oxi hóa, vừa khử.  
    • D.oxit axit.                      
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 12222

    Khi cho khí clo vào dung dịch KOH đặc, dư và đun nóng, dung dịch thu được chứa:

    • A.KCl, KOH dư.    
    • B.KCl, KOH dư, KClO.
    • C.KCl, KOH dư, KClO3.      
    • D.KCl, KOH dư, KClO3, KClO.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 12223

    Cho sơ đồ điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm.

    Phát biểu nào sau đây là đúng ?

    • A.Để thu được HCl người ta đun nóng dung dịch hỗn hợp NaCl và H2SO4 loãng.
    • B.Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2.
    • C.Do HCl là axit yếu nên phản ứng mới xảy ra.
    • D.Sơ đồ trên không thể dùng để điều chế HBr, HI và H2S.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 12224

    Cho phản ứng: FeS2 + HNO3 →Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng phản ứng (hệ số nguyên, tối giản), số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là

    • A.6
    • B.8
    • C.5
    • D.4
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 12225

    Phân tử nào sau đây có liên kết ion?

    • A.NH3.          
    • B.HCl.   
    • C.KCl.       
    • D.O2.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 12226

    Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X và 336 ml khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 2,075 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là

    • A.Li, Na.   
    • B.Na, K.    
    • C.K, Rb.    
    • D.Rb, Cs.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 12227

    Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hiđro của R chứa 75% khối lượng R. R là

    • A.C
    • B.S
    • C.Cl
    • D.Si
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 12228

    X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì. Biết tổng số proton của X và Y là 31. Cấu hình electron nguyên tử của Y là

    • A.1s22s22p5.        
    • B.1s22s22p6.      
    • C.1s22s22p63s23p3.     
    • D.1s22s22p63s23p4.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 12229

    Các nguyên tố nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

    • A.ns2np5.  
    • B.ns2np6.       
    • C.ns2np4.      
    • D.ns2np3.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 12230

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

    • A.Cs.            
    • B.I
    • C.F
    • D.Li
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 12231

    Điện hóa trị của Ca trong CaO là

    • A.2-.       
    • B.2+.       
    • C.2.    
    • D.+2.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 12232

    Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là

    • A.50%, 50%.    
    • B.84%, 16%.     
    • C.44%, 66%.    
    • D.54%, 46%.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 12233

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là

    • A.3 và 4.     
    • B.4 và 4.    
    • C.3 và 5.     
    • D.4 và 3.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 12234

    Số oxi hóa của nguyên tố clo trong các chất: NaCl, HCl, HClO, KClO3 lần lượt là

    • A.–1; +1; –1; +5.    
    • B.–1; – 1; +1; +3.   
    • C.+1; +1; – 1; +3.       
    • D.–1; – 1; +1; +5.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 12235

    Hòa tan hết 2,925 gam kim loại M trong dung dịch HBr dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí (đktc). Kim loại M là

    • A.Al.     
    • B.Mg.             
    • C.Fe.            
    • D.Zn.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 12236

    Các nguyên tố Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Be (Z=4) được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm là

    • A.Be>Na>Li>K.  
    • B.K>Na>Be>Li.     
    • C.Li>Be>Na>K.     
    • D.K>Na>Li>Be.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 12237

    Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây hạt nhân có 19 proton và 20 notron?

    • A.Sc.       
    • B.K.      
    • C.Ca.           
    • D.F.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 12238

    Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố như sau:

    (1) 1s22s1                                            

    (2) 1s22s22p63s23p5                             

    (3) 1s22s22p63s23p1

    (4) 1s22s22p4                           

    (5) 1s22s22p63s23p6                             

    (6) 1s22s22p63s23p63d54s2

    Các nguyên tố có tính chất phi kim là

    • A.(2), (3), (6).     
    • B.(2), (4).  
    • C.(3), (4).        
    • D.(2), (4), (5).
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 12239

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 122 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của X là

    • A.85.            
    • B.96.        
    • C.74
    • D.122
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 12240

    Axit có tính axit rất yếu là

    • A.HF.        
    • B.HCl.     
    • C.H2SO4.     
    • D.HNO3
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 12241

    Thêm từ từ nước clo vào dung dịch KI có chứa hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là

    • A.dung dịch chuyển sang màu xanh tím.  
    • B.dung dịch chuyến sang màu vàng lục.
    • C.có kết tủa màu tím.     
    • D.có kết tủa màu vàng.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 12242

    Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl\) , \({}_{17}^{37}Cl\) , tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Nguyên tử khối trung bình của clo là

    • A.36,0u.      
    • B.34,5u.    
    • C.35,5u.       
    • D.36,5u.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 12243

    Cộng hóa trị của N trong các phân tử: N2, NH3 lần lượt là

    • A.3; 3.      
    • B.0; 3.     
    • C.0; -3.     
    • D.+3; +3.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 12244

    Cho dãy nguyên tố nhóm IA: Li – Na – K – Rb – Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều

    • A.tăng rồi giảm.         
    • B.tăng dần.   
    • C.giảm dần.    
    • D.giảm rồi tăng.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 12245

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?

    • A.CaCO3 → CaO + CO2.     
    • B.2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O.
    • C.2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.   
    • D.2KClO3 → 2KCl + 3O2.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 12246

    Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch ngay từ lần thử đầu tiên là

    • A.BaCO3.    
    • B.AgNO3.    
    • C.Cu(NO3)2
    • D.Fe.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 12247

    Cho các phát biểu sau:

    a) Cho Fe nung đỏ vào bình chứa khí clo thu được FeCl3.

    b) Tính axit của HI mạnh hơn HBr, HCl và HF.

    c) Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được khí không màu làm vẩn đục nước vôi trong.

    d) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khí thu được chất rắn là FeO.

    Số phát biểu đúng là

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 12248

    Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là

    • A.electron, proton.     
    • B.electron, nơtron, proton.
    • C.proton, nơtron.   
    • D.nơtron, electron.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 12249

    Cấu hình electron nguyên tử của Cr (Z = 24) là

    • A.1s22s22p33s23p63d44s2.   
    • B.1s22s22p33s23p64s23d4.
    • C.1s22s22p33s23p63d64s0.       
    • D.1s22s22p33s23p63d54s1.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 12250

    Hoà tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp bột Y gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 0,448 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 5,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt và phần trăm khối lượng của Cu trong Y là

    • A.FeO; 30,77%.   
    • B.Fe2O3, 46%.  
    • C.FeO; 40,55%.        
    • D.Fe3O4, 27,33%.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 12251

    Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Đem hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị m và số mol HNO3 phản ứng là

    • A.8,2 và 0,29.     
    • B.8,0 và 0,24.    
    • C.7,2 và 0,29.     
    • D.7,2 và 0,24.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 12252

    Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

    • A.25,95 gam.   
    • B.77,86 gam. 
    • C.38,93 gam.      
    • D.103,85 gam.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 12253

    Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là

    • A.9,6.      
    • B.5,6.       
    • C.7,2.     
    • D.11,2.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 12254

    Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là

    • A.120 gam.      
    • B.160 gam.        
    • C.180 gam.       
    • D.140 gam.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 12255

    Cho 37,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 800 ml dung dịch HNO31,6 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

    • A.1,6.        
    • B.3,2.    
    • C.3,0.       
    • D.1,8.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 12256

    Chia m gam hỗn hợp hai kim loại X, Y (hóa trị không đổi) thành hai phần bằng nhau:

    - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc).

    - Phần 2: Nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxit.

    Giá trị của m là

    • A.1,56 gam.      
    • B.3,12 gam.   
    • C.2,2 gam.       
    • D.1,8 gam.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 12257

    Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + KHSO4Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 +  H2O. Sau khi cân bằng phản ứng, hệ số (nguyên, tối giản) của KHSO4

    • A.14
    • B.8
    • C.16
    • D.12

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?