Đề kiểm tra trắc nghiệm tổng hợp Chương 1 môn Hóa học 12

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 160273

    Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là 

    • A.C6H5-COO-CH3
    • B.CH3-COO-CH2-C6H5
    • C. CH3-COO-C6H
    • D.C6H5-CH2-COO-CH3
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 160274

    Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ ? 

    • A.C6H5COOCH2CH=CH2.
    • B.CH2=CHCH2COOC6H5.
    • C.CH3COOCH=CHC6H5
    • D.C6H5CH2COOCH=CH2.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 160275

    Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc ? 

    • A.CH3COOC2H5.
    • B.CH3COOCH=CH2.
    • C.HCOOCH2CH=CH2
    • D.HCOOCH=CH-CH3.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 160276

    Mệnh đề nào sau đây không đúng ? 

    • A.Metyl fomat có CTPT là C2H4O2.
    • B.Metyl fomat là este của axit etanoic.
    • C.Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc. 
    • D.Thuỷ phân metyl fomat tạo thành ancol metylic và axit fomic.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 160277

    Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 anđehit Z. Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là 

    • A.HCOOC3H5.
    • B.C2H3COOCH3.
    • C.CH3COOC2H3
    • D. C3H5COOH.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 160278

    Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là 

    • A.C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
    • B.C2H5Cl < CH3COOCH< C2H5OH < CH3COOH.
    • C.CH3OH < CH3CH2OH < NH3 < HCl. 
    • D.HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 160279

    Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là 

    • A.5
    • B.6
    • C.7
    • D.8
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 160280

    Este mạch hở X có CTPT là C4H6O2. Số đồng phân tối đa có thể có của X là: 

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.6
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 160281

    Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được HO-CH2-COONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là 

    • A.CH2Cl-COO-CHCl-CH3.
    • B.CH3-COO-CHCl-CH2Cl.
    • C.CHCl2-COO-CH2CH3
    • D.CH2Cl-COO-CH2-CH2Cl.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 160282

    Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen, đều có CTPT là C9H8O2; X và Y đều cộng hợp với Brom theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. CTCT của X và Y lần lượt là 

    • A.HOOC-C6H4-CH=CHvà CH2=CH-COOC6H5.
    • B.C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH.
    • C.HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
    • D.C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 160283

    Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là 

    • A.4
    • B.5
    • C.8
    • D.9
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 160284

    Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là 

    • A.4
    • B.6
    • C.5
    • D.3
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 160285

    Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là 

    • A.CH3-CHBr-CHBr2.
    • B.CH2Br-CH2-CHBr2.
    • C.CH2Br-CHBr-CH2Br. 
    • D.CH3-CBr2-CH2Br.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 160286

    Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là 

    • A.CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.
    • B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.
    • C.CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5
    • D.HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 160287

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Este X + NaOH à CH3COONa + Chất hữu cơ Y

    Y  + O2 →  Y1
    Y1 + NaOH à CH3COONa + H2O

    Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên ? 

    • A.1
    • B.4
    • C.2
    • D.3
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 160288

    Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi? 

    • A.HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH
    • B.CH3COOCH3 < HCOOCH< C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH
    • C.HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH 
    • D.C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 160289

    Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là 

    • A.CH3OH.
    • B.C2H5OH.
    • C.CH3CHO. 
    • D.CH3COCH3.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 160290

    Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là 

    • A.CH3COOCH=CH2.
    • B.HCOOCH=CH-CH3.
    • C.HCOOCH2CH=CH2
    • D.HCOOC(CH3)=CH2.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 160291

    Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

    • A.21,8.
    • B.8,2.
    • C.19,8. 
    • D.14,2.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 160292

    Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.6
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 160293

    Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là 

    • A.CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-CH3.
    • B.CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3.
    • C.CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5
    • D.CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-C2H5.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 160294

    Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 gam NaOH, tạo ra 4,1 gam muối. Kết luận nào sau đây là đúng cho chất X ? 

    • A. X có phản ứng tráng bạc và có làm mất màu nước brom
    • B.X có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
    • C.X không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng có làm mất màu nước brom 
    • D.X có phản ứng tráng bạc nhưng không làm mất màu nước brom
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 160295

    Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam Na2CO3; 7,28 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là: 

    • A.C8H8O3.
    • B.C8H8O2.
    • C.C6H6O2
    • D.C7H8O3.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 160296

    Khi thuỷ phân 0,1 mol este X được tạo bởi một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa đủ 12 gam NaOH. Mặt khác để thuỷ phân 6,35 gam X cần dùng 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức của X là: 

    • A.(CH3COO)3C3H5
    • B.(HCOO)3C3H5
    • C.(C2H3COO)3C3H
    • D.(CH3COO)2C2H4
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 160297

    Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm: 

    • A.1 axit và 1 ancol
    • B.1 este và 1 axit
    • C.2 este 
    • D.1 este và 1 ancol
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 160298

    X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là: 

    • A.3,4 gam
    • B.6,8 gam
    • C.3,7 gam 
    • D.4,1 gam
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 160299

    Este X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác) có tỉ khối hơi đối với metan bằng 6,25. Cho 25 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 39 gam chất rắn khan Z. Phần trăm khối lượng của oxi trong Z là 

    • A.20,51%.
    • B.30,77%.
    • C.32%. 
    • D.20,15%.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 160300

    Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là 

    • A.metyl acrylat.
    • B.vinyl propionat.
    • C.metyl metacrylat. 
    • D. vinyl axetat.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 160301

    Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là: 

    • A.HCOOC6H5.
    • B.CH3COOC6H5.
    • C.HCOOC6H4OH. 
    • D.C6H5COOCH3.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 160302

    X là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol Y và 8,6 gam hỗn hợp muối Z. Tách nước từ Y có thể thu được anđehit acrylic (propenal). Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là 

    • A.C5H10O2.
    • B.C7H16O2.
    • C.C4H8O2
    • D.C6H12O2.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 160303

    Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là: 

    • A.CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
    • B.C2H5COOCHvà HCOOC3H7.
    • C.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
    • D.HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 160304

    Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là 

    • A.CH3CHO và HCOOCH3.
    • B.CH3CHO và HCOOC2H5.
    • C.HCHO và CH3COOCH
    • D.CH3CHO và CH3COOCH3.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 160305

    Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là: 

    • A.C3H7OH và C4H9OH
    • B.CH3OH và C2H5OH
    • C.C2H5OH và C3H7OH 
    • D.C4H9OH và C5H11OH
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 160306

    Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là 

    • A.CH3OH và C2H5OH
    • B.C2H5OH và C3H7OH
    • C.C3H7OH và C4H9OH 
    • D.C4H9OH và C5H11OH
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 160307

    Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol . Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết MX < 140 đvC. Công thức cấu tạo của X là: 

    • A.HCOOC6H5.
    • B.CH3COOC6H5.
    • C.C2H5COOC6H5
    • D.C2H3COOC6H5.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 160308

    Đun nóng 21,8 gam chất X với 0,25 lít dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 24,6 gam muối của axit đơn chức và một lượng ancol Y. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 2,24 lít (đktc). CTPT của X là 

    • A.C2H4(CH3COO)2.
    • B.C3H5(CH3COO)3.
    • C.C3H6(CH3COO)2
    • D.C3H8(CH3COO)2.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 160309

    Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 

    • A.5
    • B.2
    • C.4
    • D.3
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 160310

    Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m-8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 bằng 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m -1,1) gam chất rắn khan. Công thức của 2 este là 

    • A.CH3COOCH=CH2 và C2H5COOCH=CH2
    • B.CH3COOCH=CH-CH3 và C2H5COOCH=CH2.
    • C.CH3COOCH2CH=CH2 và C2H5COOCH=CH
    • D.HCOOCH=CH-CHvà CH3COOCH=CH2.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 160311

    Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là 

    • A.HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3
    • B.HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
    • C.CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
    • D.CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 160312

    Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có 2 ancol bền, cùng số nguyên tử cacbon. Cho Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 6,4 gam Brom tham gia phản ứng. Công thức của 2 este là 

    • A.C3H7COOC3Hvà C3H5COOC3H7.
    • B.C2H3COOC3H3 và C3H5COOC3H7.
    • C.C2H5COOC3H5 và C2H3COOC3H7
    • D. C2H5COOC2H3 và C2H5COOC3H3.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?