Đề kiểm tra trắc nghiệm ôn tập Chương 3 môn Vật lý 10 năm 2019

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 7145

    Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho

    • A.tác dụng kéo của lực.           
    • B.tác dụng làm quay của lực.                      
    • C.tác dụng uốn của lực.     
    • D. tác dụng nén của lực.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 7146

    Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.

    “Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng ... có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ... có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.

    • A.mômen lực.              
    • B.hợp lực.          
    • C. trọng lực.                   
    • D.phản lực.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 7147

    Biểu thức mômen của lực đối với một trục quay là

    • A.\(M = Fd\)
    • B.\(M = \frac{F}{d}\)
    • C.\(\frac{{{F_1}}}{{{d_1}}} = \frac{{{F_2}}}{{{d_2}}}\)
    • D.\({F_1}{d_1} = {F_2}{d_2}\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 7148

    Hợp  lực của hai lực song song cùng chiều là:

    • A.\(\left( \begin{array}{l} {F_1} - {F_2} = F\\ \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} \end{array} \right)\)
    • B.\(\left( \begin{array}{l} {F_1} + {F_2} = F\\ \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \end{array} \right)\)
    • C.\(\left( \begin{array}{l} {F_1} + {F_2} = F\\ \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} \end{array} \right)\)
    • D.\(\left( \begin{array}{l} {F_1} - {F_2} = F\\ \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \end{array} \right)\)
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 7149

    Đặc điểm nào sau đây khi nói về hợp lực của hai lực song song cùng chiều là không đúng?

    • A.Có phương song song với hai lực thành phần. 
    • B.Có chiều cùng chiều với lực lớn hơn.
    • C.Có độ lớn bằng hiệu các độ lớn.
    • D.Có độ lớn bằng tổng các độ lớn.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 7150

    Hệ hai lực được coi là ngẫu lực nếu hai lực đó cùng tác dụng vào một vật và có đặc điểm là

    • A. cùng phương và cùng chiều.
    • B.cùng phương và ngược chiều.
    • C.cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
    • D.cùng phương, khác giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 7151

    Một bức tranh trọng lượng 34,6 N được treo bởi hai sợi dây, mỗi sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc 300. Sức căng của mỗi sợi dây treo là 

    • A.13N.        
    • B. 20N.        
    • C.15N.      
    • D. 17,3N.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 7152

    Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là 

    • A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. 
    • B.ba lực đó phải có độ lớn bằng nhau.
    • C.ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui.
    • D.ba lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 7153

    Khi không có chuyển động quay muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của các lực đặt vào nó có giá trị như thế nào? 

    • A. Không đổi. 
    • B.Bằng 0.
    • C.Xác định theo quy tắc hình bình hành. 
    • D.Bất kì (khác 0).
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 7154

    Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về trọng tâm của vật rắn? 

    • A.Lực tác dụng vào vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật chuyển động quay. 
    • B.Trọng tâm của vật luôn đặt tại một điểm nằm trên vật.
    • C.Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
    • D.Lực tác dụng lên vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 7155

    Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi nào? 

    • A.Vật có dạng hình học đối xứng. 
    • B.Vật có dạng là một khối cầu.
    • C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.
    • D. Vật đồng tính.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 7156

    Cho một hệ gồm hai chất điểm m1 = 0,05 kg đặt tại điểm P và m2 = 0,1 kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15 cm. Trọng tâm của hệ nằm ở vị trí nào? 

  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 7157

    Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều đặt tại hia đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 10,5 N. Độ lớn của F1 và F2 là 

    • A.3,5 N và 14 N. 
    • B.14 N và 3,5 N.
    • C.7 N và 3,5 N. 
    • D.3,5 N và 7 N.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 7158

    Một đòn bẩy có khối lượng không đáng kể như hinh III.3. Đầu A của đòn bẩy treo một vât có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy là 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu? 

    • A.15 N. 
    • B.20 N.
    • C.25 N. 
    • D.30 N.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 7159

    Thanh AB đồng chất có trọng lượng 4 N, chiều dài 8 cm. Biết quả cân có trọng lượng P1 = 10 N treo vào đầu A, quả cân có trọng lượng P2 treo vào đầu B. Trục quay O cách A 2 cm, hệ nằm cân bằng. P2 có độ lớn là 

    • A.5 N. 
    • B. 4,5 N.
    • C.3,5 N. 
    • D.2 N.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 7160

    Một thanh AB = 7,5 m có trọng lượng 200 N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2 m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua O. Biết OA = 2,5 m. Để AB cân bằng, phải tác dụng vào đầu B một lực F có độ lớn bằng 

    • A. 100 N. 
    • B.25 N.
    • C.10 N. 
    • D. 20 N.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 7161

    Có ba viên gạch giống nhau, mỗi viên có chiều dài L. Ba viên gạch này được xếp chồng lên nhau sao cho viên gạch trên đưa ra một phần so với viên gạch dưới. Chiều dài lớn nhất của chồng gạch mà không bị đổ bằng 

    • A. 5L/4. 
    • B.7L/4.
    • C.2L. 
    • D.1,5 L.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 7162

    Một thanh chắn đường AB dài 7,8 m có trọng lượng 2100 N và có trọng tâm G ở cách đầu bên trái 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục O nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Để giữ thanh ấy nằm ngang phải tác dụng vào đầu bên phải một lực có giá trị nào sau đây? 

    • A. 2100 N. 
    • B.100 N.
    • C. 780 N. 
    • D.150 N.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 7163

    Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50 cm như hình III.4. Hai điểm treo cách nhau 120 cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng dây và lực kéo thanh là 

    • A.60 N và 50 N. 
    • B.60 N và 30 N.
    • C.30 N và 20 N. 
    • D.50 N và 30 N.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 7164

    Những kết luận nào dưới đây là sai? 

    • A.Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực có độ lớn bằng tích độ lớn của lực và chiều dài tay đòn của nó. 
    • B.Momen lực có giá trị khác 0 khi giá của lực cắt trục quay.
    • C.Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là tổng các momen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các momen lực làm vật quay theo chiều ngược lại. 
    • D.Momen của ngẫu lực chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực và tay đòn của ngẫu lực, trái lại không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 7165

     Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực F tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình III.7, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng 

    • A. F.OK. 
    • B.F.KL.
    • C. F.OL. 
    • D.F.KM.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 7166

    Một lực F tác dụng vào đầu M của một thanh có trục quay cố định O (Hình III.8). Đoạn thẳng nào là tay đòn của lực?  

    • A.OM. 
    • B.MN.
    • C.OI. 
    • D.ON.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 7167

    Một vật rắn ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Độ lớn của ba lực đó không thể nhận bộ giá trị nào sau đây? 

    • A.3 N ; 4 N ; 5 N. 
    • B.100 N ; 200 N ; 120 N.
    • C.0,5 N ; 0,7 N ; 1,3 N. 
    • D.2500 N ; 2500 N ; 2500 N.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 7168

    Tìm phát biểu sai về trọng tâm của một vật rắn. 

    • A. Luôn nằm trên phương của dây treo khi vật được treo bằng một sợi dây. 
    • B.Là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
    • C.Không dịch chuyển so với vật. 
    • D.Luôn nằm trên vật.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 7173

    Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50 cm như ở hình III.10. Lực căng của dây treo và lực nén thanh là (g = 10 m/s2

    • A. 60 N và 40 N. 
    • B.50 N và 30 N.
    • C.40 N và 30 N. 
    • D. 70 N và 50 N.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 7176

    Hùng và Dũng cùng nhau đẩy một chiếc thùng đựng hàng có trọng lượng 1200 N. Hùng đẩy với một lực 400 N. Dũng đẩy với một lực 300 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn nhà là μ = 0,2. Gia tốc trong chuyển động tịnh tiến của thùng là (g = 10 m/s2): 

    • A. 0,38 m/s2
    • B.0,038 m/s2.
    • C.3,8 m/s2
    • D.4,6 m/s2.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 7180

    Một vật rắn có khối lượng m= 10 kg được kéo trượt tịnh tiến trên mặt sàn nằm ngang bởi lực F có độ lớn 20 N hợp với phương nằm ngang một góc α=30o. Cho biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là μ = 0,1 (lấy g = 10 m/s2). Quãng đường vật rắn đi được 4 s là 

    • A.6,21 m. 
    • B.6,42 m.
    • C.6,56 m. 
    • D.6,72 m.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 7183

    Một khối trụ có thể lăn trên mặt bàn nằm ngang với trọng tâm của nó nằm dưới tâm hình học. Cân bằng của khối trụ là 

    • A.cân bằng không bền. 
    • B.cân bằng bền.
    • C. cân bằng phiếm định. 
    • D.không thể cân bằng.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 7187

    Người ta đặt một thanh đồng chất AB dài 90 cm, khối lượng m = 2 kg lên một giá đỡ tại O và móc vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lượng m1 = 4 kg và m2 = 6 kg. Vị trí O đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng cách đầu A 

    • A.50 cm.  
    • B. 60 cm.
    • C.55 cm. 
    • D. 52,5 cm.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 7190

    Một thanh cứng AB có khối lượng không đáng kể, dài 1 m, được treo nằm ở hai đầu AB nhờ hai lò xo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên bằng nhau và có độ cứng k1 = 90 N/m và k2= 60 N/m. Để thanh vẫn nằm nganh phải treo một vật nặng vào điểm C cách A là 

    • A.40 cm. 
    • B. 60 cm.
    • C.45 cm. 
    • D.75 cm.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 7194

    Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị, có trọng lượng 60 , được buộc ở đầu gậy cách vai 50 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 35 cm. Lực giữ của tay và áp lực đè lên vai người là (bỏ qua trọng lượng của gậy) 

    • A.100 N và 150 N.  
    • B.120 N và 180 N.
    • C.150 N và 180 N. 
    • D.100 N và 160 N.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 7197

    Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với :

    • A. trọng tâm của vật rắn. 
    • B.trọng tâm hình học của vật rắn.
    • C.cùng một trục quay vuông góc voới mặt phẳng chiếu lực 
    • D.điểm đặt của lực tác dụng.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 7201

    Một cái xà nằm ngang chiều dài 10 m trọng lượng 200 N. Một đầu xà gắn vào tường, đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60o. Lực căng của sợi dây là 

    • A.200 N. 
    • B.100 N.
    • C.116 N. 
    • D. 173 N.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 7204

    Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α=30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn 

    • A.23 N. 
    • B. 22,6 N. 
    • C.20 N.
    • D.19,6 N.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 7208

    Ba lực đồng phẳng, đồng quy tác dụng lên một vật rắn nằm cân bằng có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu lực 16 N không tác dụng vào vật nữa, thì hợp lực tác dụng lên nó là 

    • A.16 N. 
    • B.20 N.
    • C.15 N. 
    • D. 12 N.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 7212

    Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực 

    • A.phải xuyên qua mặt chân đế.      
    • B.không xuyên qua mặt chân đế.
    • C.nằm ngoài mặt chân đế.      
    • D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 7215

    Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi 

    • A.độ cao của trọng tâm.      
    • B.diện tích của mặt chân đế.
    • C.giá của trọng lực.               
    • D.độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 7219

    Chuyển động tính tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn : 

    • A.song song với chính nó.       
    • B.ngược chiều với chính nó.  
    • C.cùng chiều với chính nó.   
    • D.tịnh tiến với chính nó.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 7222

    Mức quán tính của một vật quay quanh một trục  phụ thuộc vào 

    • A.khối lượng và sự phân bố khối lượng đối với trục quay.       
    • B.hình dạng và kích thước của vật.
    • C.tốc độ góc của vật.     
    • D.vị trí của trục quay.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 7226

    Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo: 

    • A.Xe có khối lượng lớn. 
    • B. Xe có mặt chân đế rộng.
    • C.Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp. 
    • D.Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?