Bài kiểm tra
Đề kiểm tra trắc nghiệm học kì 2 môn Vật lý 11 có đáp án
1/21
45 : 00
Câu 1: style="margin-left:7.15pt">Tồn tại từ trường đều ở
Câu 2: style="margin-left:7.15pt">Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với
Câu 3: Cho dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi điểm ta xét gần dây hơn 2 lần và cường độ dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ
Câu 4: Lực từ tác dụng lên một điện tích chuyển động trong một từ trường đều có chiều không phụ thuộc vào
Câu 5: Cho dòng điện cường độ 5 A chạy qua một khung dây tròn đường kính 20 cm, gồm 50 vòng dây. Cảm ứng từ tại tâm khung dây có độ lớn bằng
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng? Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 8: Một electron chuyển động thẳng đều với vận tốc v trong miền có từ trường đều và điện trường đều. Biết \(\overrightarrow v \bot \left( {\overrightarrow E ,\overrightarrow B } \right)\) và có chiều như hình vẽ. Vậy \({\overrightarrow B }\) có chiều
- A. thuộc mặt phẳng chứa \({\overrightarrow E ,\overrightarrow v }\) hướng từ trên xuống.
- B. thuộc mặt phẳng chứa \({\overrightarrow E ,\overrightarrow v }\) hướng từ dưới lên.
- C. vuông góc với mặt phẳng chứa \({\overrightarrow E ,\overrightarrow v }\) hướng từ trong ra.
- D. vuông góc với mặt phẳng chứa \({\overrightarrow E ,\overrightarrow v }\) hướng từ ngoài vào.
Câu 9: Đơn vị của từ thông là
Câu 10: Khung dây dẫn tròn, kín, có đường kính d =20cm, điện trở R = 0,1 W, được đặt trong từ trường có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây, có độ lớn cảm ứng từ tăng dần đều từ 0,2 T đến 0,5 T trong khoảng thời gian 0,314s. Trong thời gian từ trường biến đổi, cường độ dòng điện trong khung dây có độ lớn bằng
Câu 11: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1H, cường độ dòng điện qua ống dây tăng đều đặn từ 2A đến12A trong khoảng thời gian 0,1s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là
Câu 12: Biểu thức tính suất điện động tự cảm là
Câu 13: Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng điện Fu-cô gây ra trên khối kim loại, người ta thường
Câu 14: Một chùm tia sáng hẹp được chiếu từ môi trường có chiết suất n = 1,73 vào môi trường có chiết suất n’. Khi góc tới i = 60o thì tia sáng ló ra trùng với mặt phân cách của hai môi trường. Vậy n’ có giá trị
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Câu 16: Một con cá ở dưới mặt nước 60 cm, ngay phía trên nó có một con chim cách mặt nước 50cm. Biết chiết suất của nước bằng 4/3. Con chim nhìn thấy con cá cách nó một khoảng bằng
Câu 17: Chiếu một tia sáng từ môi trường có chiết suất bằng 1,5 tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất bằng 4/3, góc giới hạn phản xạ toàn bằng
Câu 18: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ
Câu 19: Vật sáng AB đặt vuông góc với thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp ba lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
Câu 20: Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm). Đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A2 B2 của AB qua quang hệ là
Câu 21: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ + 1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt