Bài kiểm tra
Đề kiểm tra trắc nghiệm HK2 môn Hóa 10 năm 2019 - Trường THPT Xuân Hưng - Đồng Nai
1/25
45 : 00
Câu 1: span style="font-family: Arial; font-size: 15px;">Cho 11,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí(đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
Câu 2: span style="font-family: Arial; font-size: 15px;">Có thể dùng axit H2SO4 đặc làm khô khí nào sau đây?
Câu 3: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Cho 6 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. Kim loại R là
Câu 4: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Cho 2,8 g Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
Câu 5: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Hiđrôsunfua là một chất
Câu 6: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì:
Câu 7: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Hoà tan hết 2,16g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 2,688 lít khí (đktc). Kim loại M là:
Câu 8: So sánh tính oxi hóa của oxi, ozon, lưu huỳnh ta thấy:
Câu 9: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm người ta dùng.
Câu 10: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Trong các chất sau đây, chất nào thụ động trong H2SO4 đặc:
Câu 11: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Thuốc thử nhận biết được 3 lọ dung dịch mất nhãn: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgSO4
Câu 12: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Khi cho Fe2O3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm thu được là
Câu 13: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">H2SO4 đặc vừa có tính axit vừa có tính:
Câu 14: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch axit H2SO4 loãng là:
Câu 15: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách
Câu 16: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Những câu sau câu nào sai khí nói về tính chất hoá học của ozon?
Câu 17: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Câu 18: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Cho 0,3 mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (đktc), lượng muối khan thu được là:
Câu 19: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M (M có hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (đkc), kim loại M là
Câu 20: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Hóa chất dùng phân biệt CO2 và SO2 là
Câu 21: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng
Câu 22: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Khí sunfuro là chất có:
Câu 23: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Các nguyên tố nhóm VI A có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau, có thể viết dưới dạng tổng quát là
Câu 24: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là
Câu 25: span style="font-family: Arial; font-size: 15px; background-color: rgb(248, 248, 248);">Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được