Câu hỏi Trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 11920
Cho 11,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí(đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
- A.14,2g
- B.41,1g
- C.41,2g
- D.40,1g
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 11922
Có thể dùng axit H2SO4 đặc làm khô khí nào sau đây?
- A.SO2
- B.H2S
- C.CO2
- D.NH3
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 11924
Cho 6 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. Kim loại R là
- A.Fe
- B.Zn
- C.Ca
- D.Mg
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 11925
Cho 2,8 g Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
- A.3,36 lít
- B.1,68 lít
- C.33,6 lít
- D.16,8 lít
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 11926
Hiđrôsunfua là một chất
- A.Có tính khử mạnh
- B.Có tính ôxi hoá yếu
- C.Có tính ôxi hoá mạnh
- D.Có tính axít yếu
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 11927
Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì:
- A.Chuyển thành màu nâu đỏ
- B.Bị vẫn đục, màu vàng
- C.Vẫn trong suốt không màu
- D.Xuất hiện chất rắn màu đen
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 11928
Hoà tan hết 2,16g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 2,688 lít khí (đktc). Kim loại M là:
- A.Al
- B.Mg
- C.Fe
- D.Cu
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 11929
So sánh tính oxi hóa của oxi, ozon, lưu huỳnh ta thấy:
- A.Lưu huỳnh > Oxi > Ozon.
- B.Oxi > Ozon > Lưu huỳnh.
- C.Lưu huỳnh < Oxi < Ozon.
- D.Oxi < Ozon < Lưu huỳnh
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 11930
Để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm người ta dùng.
- A.Cho Hiđrô tác dụng với lưu huỳnh.
- B.Cho sắt (II) sunfua tác dụng với axít clohiđríc.
- C.Cho sắt sunfua tác dụng với axít nitric.
- D.Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 11931
Trong các chất sau đây, chất nào thụ động trong H2SO4 đặc:
- A.Al, Fe
- B.Cu, Fe
- C.Zn, Al
- D.Al, Cu
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 11932
Thuốc thử nhận biết được 3 lọ dung dịch mất nhãn: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgSO4
- A.quì tím
- B.HCl
- C.H2SO4
- D.BaCl
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 11933
Khi cho Fe2O3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm thu được là
- A.Fe2(SO4)3; SO2 và H2O
- B.Fe2(SO4)3 và H2O
- C.FeSO4; SO2 và H2O
- D.FeSO4 và H2O
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 11934
H2SO4 đặc vừa có tính axit vừa có tính:
- A.tính khử
- B.tính bazơ
- C.tính oxi hóa
- D.tính bền
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 11935
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch axit H2SO4 loãng là:
- A.Ag, Ba, Fe, Sn
- B.Cu, Zn, Na, Ba
- C.Au, Pt
- D.K, Mg, Al, Fe, Zn
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 11936
Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách
- A.nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
- B.rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
- C.nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
- D.rắc bột photpho lên giọt thủy ngân
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 11937
Những câu sau câu nào sai khí nói về tính chất hoá học của ozon?
- A.Ozon kém bền hơn oxi
- B.Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt
- C.Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O
- D.Ozon oxi hóa ion I- thành I2
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 11938
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
- A.Dung dịch chứa ion Ba2+
- B.Quỳ tím
- C.Thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2
- D.Dung dịch muối Mg2+
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 11939
Cho 0,3 mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (đktc), lượng muối khan thu được là:
- A.18,9 gam
- B.20,8 gam
- C.31,2 gam
- D.23,0 gam
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 11940
Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M (M có hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (đkc), kim loại M là
- A.Fe
- B.Mg.
- C.Zn.
- D.Al
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 11941
Hóa chất dùng phân biệt CO2 và SO2 là
- A.nước brom
- B.giấy quỳ ẩm
- C.phenolphtalein.
- D.dd nước vôi
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 11942
Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng
- A.dung dịch CuSO4
- B.dung dịch H2SO4
- C.nước
- D.dung dịch KI và hồ tinh bột
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 11943
Khí sunfuro là chất có:
- A.Tính khử mạnh
- B.Tính oxi hóa mạnh
- C.vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
- D.Tính oxi hóa yếu
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 11944
Các nguyên tố nhóm VI A có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau, có thể viết dưới dạng tổng quát là
- A.ns2np3
- B.ns2np6
- C.ns2np5
- D.ns2np4
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 11945
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là
- A.rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
- B.rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
- C.rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.
- D.rót nhanh nước vào axit và khuấy đều
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 11946
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được
- A.Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư
- B.Hỗn hợp 2 chất NaOH, Na2SO3
- C.Hỗn hợp hai chất SO2 dư, NaOH
- D.Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3