Bài kiểm tra
Đề kiểm tra trắc nghiệm Chương 2 môn Vật lý 10 có đáp án
1/30
90 : 00
Câu 1: Trái đất hút mặt trăng với một lực bằng bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa mặt trăng và trái đất là r=38.107m, khối lượng của mặt trăng m=7,37.1022kg, khối lượng của trái đất M=6.1024kg.
Câu 2: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?
Câu 3: Chọn câu đúng.
- A. Một vật đang đứng yên muốn chuyển động phải có lực tác dụng vào vật.
- B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn giảm dần thì sẽ chuyển động chậm dần.
- C. Một vật sẽ đứng yên nếu không có lực nào tác dụng vào vật
- D. Một vật luôn chuyển động cùng phương, cùng chiều với lực tác dụng vào nó.
Câu 4: Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 15m với tốc độ dài 54 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:
Câu 5: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?
Câu 6: Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi thì
Câu 7: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang, vật đứng yên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 8: Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
Câu 9: Chọn phát biểu đúng.
Câu 10: Một vật có khối lượng m=4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F=8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng:
Câu 11: Lực ma sát trượt không phụ thuộc các yếu tố nào?
Câu 12: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích
Câu 13: Tại cùng một địa điểm 2 vật có khối lượng m1<m2, trọng lực tác dụng lên 2 vật lần lượt là P1, P2 luôn thỏa điều kiện:
Câu 14: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10Km với vận tốc 720Km/h.Người phi công phải thả bom từ xa, cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để bom rơi đúng mục tiêu? Lấy g= 9,8 m/s2
Câu 15: Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300g vào đầu dưới của một lò xo có chiều dài ban đầu là 30cm (đầu trên cố định) thì lò so dãn ra và có chiều dài 33 cm. Cho g= 10 m/s2. Độ cứng của lò xo là:
Câu 16: Hai chất điểm bất kỳ hút nhau với một lực
Câu 17: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
Câu 18: Lực ma sát trượt có độ lớn
Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật được tính bằng công thức
Câu 20: Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, khi bị nén lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
Câu 22: Một lò xo có độ cứng k=400N/m, để nó dãn ra được 10cm thì phải treo vào nó một vật có trọng lượng bằng:
Câu 23: Lực \(\overrightarrow F \) truyền cho vật khối lượng \({m_1}\) gia tốc 2m/s², truyền cho vật khối lượng \({m_1}\) gia tốc 6m/s². Lực \(\overrightarrow F \) sẽ truyền cho vật khối lượng \(m = {m_1} + {m_2}\) gia tốc :
Câu 24: Điều nào sau đây là sai với ý nghĩa của tính quán tính một vật?
- A. Quán tính là tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau.
- B. Nguyên nhân làm cho các vật tiếp tục chuyển động thẳng đều khi các lực tác dụng vào nó mất đi chính là tính quán tính của vật.
- C. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
- D. Những vật có khối lượng rất nhỏ thì không có quán tính.
Câu 25: Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ vo. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng.
Câu 26: Một người đẩy một vật trượt thẳng nhanh dần đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực theo phương ngang có độ lớn 400N. Khi đó, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ
Câu 27: Một trái bóng bàn được truyền một vận tốc đầu v0=0,5m/s. Hệ số ma sát giữa quả bóng và mặt bàn bằng 0,01. Coi bàn đủ dài, Lấy g= 10 m/s2. Quãng đường mà quả bóng chuyển động trên bàn cho đến khi dừng lại là
Câu 28: Một chiếc xe chạy trên chiếc cầu cong vòng lên bán kính R. Tại Điểm cao nhất của cầu, áp lực gây ra do xe tác dụng lên cầu
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng?
Câu 30: Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát sẽ thay đổi thế nào nếu ta tăng khối lượng của vật.