Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THPT Đa Phúc

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 89395

    Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là 

    • A.1 V.            
    • B.9 V.           
    • C.8 V.               
    • D.10 V.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 89396

    Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của 

    • A.các nguyên tử.    
    • B.các ion dương.           
    • C.các ion âm.       
    • D.các electron.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 89397

    Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là 

    • A.10 W 
    • B.5 W.             
    • C.80 W.          
    • D.40 W.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 89398

    Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch 

    • A.giảm 4 lần.       
    • B.tăng 4 lần.              
    • C.tăng 2 lần.          
    • D.không đổi.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 89399

    Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω. Biết điện trở ở mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong. Dòng điện trong mạch chính là 

    • A.1 A;               
    • B.2 A;                    
    • C.3 A;                  
    • D.1/2 A;
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 89400

    Có 12 pin giống nhau, mỗi pin có ξ = 1,5V, r = 0,2Ω mắc thành y dãy song song mỗi dãy có x pin ghép nối tiếp. Mạch ngoài có r = 0,6Ω. Giá trị của x và y để dòng điện qua R lớn nhất. 

    • A.x = 6, y = 2.       
    • B.x = 4, y = 3.               
    • C.x = 3, y = 4.      
    • D.x = 1, y = 12.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 89401

    Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là: 

    • A.I’ = 2I.    
    • B.I’ = 3I.                     
    • C.I’ = 1,5I.            
    • D. I’ = 2,5I.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 89402

    Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là 

    • A.15 A;          
    • B.150 A;          
    • C.20/3 A;         
    • D.0,06 A;
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 89403

    Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là 

    • A.48 kJ.        
    • B.24000 kJ.                   
    • C.24 J.            
    • D.400 J.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 89404

    Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C; Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là 

    • A.10 C;       
    • B. 5 C;           
    • C.25 C;       
    • D. 50 C;
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 89405

    Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,5 Ω; Các điện trở R1 = 4,5 Ω; R2 = 6 Ω; R là biến trở.

    Điện trở R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R1 là lớn nhất? 

    • A.30 Ω.      
    • B.12 Ω.                    
    • C. 11 Ω.           
    • D.6Ω.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 89406

     Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? 

    • A.UN = Ir.          
    • B.UN = I(RN + r).           
    • C.UN =E – I.r.        
    • D.UN = E + I.r.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 89407

    Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng 

    • A.10 kJ.        
    • B.120 kJ.                       
    • C.2000 J.               
    • D.5 J.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 89408

    Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là 

    • A.600 phút.    
    • B.1 h.           
    • C.10 phút.      
    • D.10 s.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 89409

    Một mạch điện có 2 điện trở 3 Ω và 6Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là 

    • A.9/10.       
    • B.2/3.             
    • C.1/6.         
    • D. 1/9.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 89410

    Điều kiện để có dòng điện là 

    • A.có hiệu điện thế và điện tích tự do 
    • B.có nguồn điện.
    • C.có điện tích tự do.                     
    • D.có hiệu điện thế.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 89411

    Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là 

    • A.12 A;             
    • B.48 A;       
    • C.1/12 A;      
    • D.0,2 A;
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 89412

    Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là 

    • A.40 phút.       
    • B.25 phút.           
    • C.10 phút.        
    • D.1/40 phút.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 89413

    Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là 

    • A.40J.           
    • B.120 J.                        
    • C. 2,4 kJ.          
    • D.24 kJ.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 89414

    Một nguồn điện có suất điện động 2 V thìkhi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là 

    • A.40 C;         
    • B.5 C;         
    • C.50 C;     
    • D.20 C;
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 89415

    Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là 

    • A.nE và r/n.             
    • B.E và nr.          
    • C.E và r/n.            
    • D.nE nà nr.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 89416

    Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là 

    • A.3 V – 1 Ω.        
    • B.3 V – 3Ω.     
    • C.9 V – 1/3 Ω.          
    • D.9 V – 3 Ω.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 89417

    Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình vẽ (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C của biến trở, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của am pe kế A như hình bên (H2).

    Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \({R_0} = 13,5\Omega \) . Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là: 

    • A.1,5 Ω.      
    • B.1,0Ω .   
    • C.2,5Ω             
    • D.2,0Ω .
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 89418

    Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòngđiện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là 

    • A.0,5 A và 13 V.      
    • B.0,5 A và 14 V.           
    • C.1 A và 13 V.    
    • D.1 A và 14 V.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 89419

    Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A; Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là 

    • A.5/6 A;          
    • B.0 A;       
    • C.6/5 A;            
    • D.1 A;
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 89420

    Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng 

    • A.tăng lên gấp đôi.     
    • B.giảm đi một nửa.          
    • C.giảm đi bốn lần.       
    • D.không thay đổi.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 89421

    Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

     

    • A.Hình 1        
    • B.Hình  2         
    • C.Hình  3          
    • D.Hình  4
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 89422

    Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện? 

    • A.T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.       
    • B.T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
    • C.T thay đổi.           
    • D.T không đổi.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 89423

    Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra? 

    • A.Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều. 
    • B.Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
    • C.Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều. 
    • D.Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 89424

    Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? 

    • A.Không khí khô.      
    • B.Nước tinh khiết           
    • C.Thủy tinh.         
    • D.dung dịch muối.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 89425

    Vật tích điện tích 4.10-17C. Nhận xét nào sau đây đúng? 

    • A.Vật thừa 250 electron.     
    • B.Vật thừa 500 electron      
    • C.Vật thiếu 250 electron   
    • D.Vật thiếu 500 electron.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 89426

    Công thức nào sau đây đúng để tính cường độ điện trường của một điện tích điểm Q? 

    • A.\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
    • B.\(E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{\varepsilon r}}\)
    • C.\(E = \frac{{k\left| {{Q^2}} \right|}}{{\varepsilon r}}\)
    • D.\(E = \frac{{k\left| {{Q^2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 89427

    So sánh độ lớn cường độ điện trường trong ba vùng không gian sau: 

    • A.E1 > E2 > E3         
    • B.E3 > E2 > E1          
    • C.E2 > E1 > E3              
    • D. E1 = E2 = E3
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 89428

    Nhận xét nào sau đây sai khi nói về điện trường: 

    • A.Điện trường là dạng môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích. 
    • B.Điện trường đều là điện trường của nó tính chất của nó là như nhau tại mọi điểm.
    • C.Tính chất cơ bản của điện trườn là tác dụng lực điện lên điện tích thử đặt vào trong nó. 
    • D.Đường sức điện trường là những đường vẽ trong không gian bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích âm.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 89429

    Hai điện tích q1 = 6.10-6C và q2 = - 4.10-6C  đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Hai điện tích này sẽ: 

    • A.Đẩy nhau một lực 1,08 N        
    • B.Hút nhau một lực 1,08 N   
    • C.Đẩy nhau một lực 5,4 N              
    • D.Hút nhau một lực 5,4 N
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 89430

    Một điện tích điểm q = -4.10-8 C. Cường độ điện trường tại M cách điện tích q 8 cm trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 là: 

    • A. 28125 (V/m)   
    • B.28525 (V/m)                 
    • C.56150 (V/m)            
    • D.56250(V/m)
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 89431

    Một hạt proton chuyển động dọc theo đường sức điện trường đều có cường độ 2000V/m. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích một đoạn 20cm là 

    • A.4,6.10-17 J         
    • B.6,4.10-7 J          
    • C.6,4.10-17 J          
    • D.4,6.10-7 J
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 89432

    Hai quả cầu nhỏ mang điện tích  q1 = -6.10-9 C và q2 = 6.10-9C hút nhau bằng lực 8.10-6N. Nếu cho chúng chạm vào nhau rồi đưa trở về vị trí ban đầu thì chúng : 

    • A.hút nhau bằng lực 10-6N        
    • B.đẩy nhau bằng lực 10-6N
    • C.không tương tác nhau     
    • D.hút nhau bằng lực 2.10-6N
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 89433

    Một tụ điện phẳng có điện dung 200nF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U  thì điện tích là 0,02C, nếu mắc tụ này vào một nguồn điện có hiệu điện thế là 2019U thì điện tích của tụ là 

    • A.30,02 C 
    • B.40,38C          
    • C.40,28C            
    • D.42,6C
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 89434

    Hai điểm AB nằm trên một đường sức của điện trường đều, M là một điểm nằm giữa hai điểm A,B. Một điện tích q chuyển động từ A đến M thì công của lực điện là 2J, Một điện tích 6q chuyển động từ M đến B thì công của lực điện trường là 8J. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 200V. Giá trị của q là 

    • A.0,0026 C     
    • B.0,0389C   
    • C.0,0286C             
    • D.0,0167C

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?