Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 42163
Số đôi chân bò của nhện là:
- A.4 đôi
- B.5 đôi
- C.6 đôi
- D. 7 đôi
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 42165
Giun đũa sống được trong ruột non người là do:
- A.Có khả năng chui rúc
- B.Có hệ tiêu hóa phân hóa
- C.Có lớp vỏ cuticun
- D.Cả a và b
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 42167
Cơ thể ngành động vật nguyên sinh gồm:
- A.Cơ thể không có tế bào
- B.Cơ thể đơn bào
- C.Cơ thể có 2 tế bào
- D.Cơ thể đa bào
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 42169
Trai lấy được thức ăn nhờ:
- A.Nhờ cơ thể lọc nước hút vào
- B.Rình mồi
- C.Đuổi bắt mồi
- D.Cả A và B
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 42171
Loài sán nào sống kí sinh trong ruột non của người?
- A.Sán dây
- B.Sán lá máu
- C.Sán lá gan
- D.Sán bã trầu
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 42173
Thủy tức hô hấp bằng bộ phận nào?
- A.Phổi
- B.Mang
- C.Da
- D.Toàn bộ bề mặt cơ thể
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 42175
Ngành giun dẹp gồm có các đại diện sau:
- A.Trùng giày, sán lông, sán dây
- B.Sán lá gan, sán lông, sán dây
- C.Sán lá gan, sán dây, thủy tức
- D.Sán bã trầu, sán chó, hải quỳ
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 42177
Cơ thể nhện được chia làm 2 phần là:
- A.Đầu - Ngực và Bụng
- B.Đầu và Bụng
- C.Đầu và Ngực
- D.Đầu và Thân
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 42179
Hệ tuần hoàn châu chấu thuộc dạng nào?
- A.Hệ tuần hoàn kín
- B.Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống nhiều ngăn
- C.Tim hai ngăn, hai vòng tuần hoàn
- D.Tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 42180
Vì sao tôm cần phải lột xác để lớn?
- A.Lớp vỏ kitin cũ ngăn tôm lớn lên
- B.Lớp vỏ kitin cũ xấu
- C.Lớp vỏ kitin cũ dễ vỡ
- D.Tôm lột xác không vì lý do nào cả
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 42181
Cá chép có thân hình thoi, thon về phía đuôi có tác dụng gì?
- A.Giúp cá rẽ nước dễ dàng
- B.Giảm được sức cản của nước
- C.Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng
- D.Cả A và B đúng
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 42182
Khi bơi nhanh cá chép sử dụng vây nào nhiều?
- A.Vây lưng
- B.Vây chẵn
- C. Vây đuôi
- D.Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 42183
Hai đôi vây chẵn của cá chép có vai trò gì?
- A. Giữ thăng bằng cho cá khi bơi đứng một chỗ
- B.Bơi hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới
- C.Rẽ phải, rẽ trái, giảm vận tốc, dừng lại hoặc giật lùi
- D.Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 42184
Chim bói cá từ cành cây cao khó phát hiện ra cá chép trong ao cá vì
- A.Cá chép có màu trắng hòa lẫn với màu rắng của nước
- B.Màu thẫm ở lưng của cá hòa lẫn với màu của đáy bùn
- C.Mắt của chim bói cá không nhìn xiên qua nước được
- D.Cả A và C đúng
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 42185
Hệ thần kinh cá chép cấu tạo như thế nào?
- A.Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng trong cung đốt sống gồm bộ não và tủy sống
- B.Não trước chưa phát triển, tiểu não khá phát triển
- C.Hành khứu giác, thùy thị giác rất phát triển
- D.Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 42187
Động vật nào sau đây truyền bệnh sang người?
- A.giun đất
- B.muỗi
- C.cá chép
- D.tôm
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 42189
Dân gian có câu đố vui như sau:
“ Đầu khóm trúc.
Lưng khúc rồng.
Sinh bạch tử hồng.
Xuân hạ thu đông.
Bốn mùa đều có” .
Theo em câu đố trên nói về động vật nào sau đây.
- A.con tôm
- B.con ốc sên
- C.con rận nước
- D.con sun
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 42191
Loài cá nào dưới đây vào mùa sinh sản,cá cái để trứng vào túi ấp trứng ở phía trước bụng cá đực và sau đó cá đực “ ấp trứng ” cho đến khi trứng nở.
- A.cá chuồn
- B.cá hồi
- C.cá ngựa
- D.cá trích
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 42193
Khi nói về hệ tuần hoàn của châu chấu, phát biểu nào sau đây đúng?
- A.tim hình ống, hệ tuần hoàn hở
- B.tim 4 ngăn, một vòng tuần hoàn hở
- C.tim hình ống, hệ tuần hoàn kín
- D.tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn kín
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 42195
Nhóm nào sau đây gồm những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?
- A.tôm sông, nhện, ve sầu
- B.kiến, ong mật, nhện
- C.kiến, bướm cải, tôm ở nhờ
- D.ong mật, bọ ngựa, tôm ở nhờ
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 42197
Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 42199
So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét?
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 42201
Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của thủy tức?
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 42203
Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sán lá gan?
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 42205
Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa?
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 42207
a. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, thì ta phải làm gì? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
b. Hãy giải thích tại sao:
- Mài mặt ngoài của vỏ trai thì có mùi khét.
- Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ.
- Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang và da cá.
- Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 42209
a. Cơ thể Hình nhện có mấy phần?
b. So sánh các phần cơ thể với giáp xác?
c. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 42211
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu?
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 42213
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống của nước?
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 42215
Nêu đặc điểm cấu tạo trong của cá chép?